Thuốc Dazoserc là gì?
Thuốc Dazoserc là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh do amip, bệnh do Giardia, và bệnh do Trichomonas gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Dazoserc.
Dạng trình bày
Thuốc Dazoserc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 4 viên; Hộp 5 vỉ x 4 viên.
Phân loại
Thuốc Dazoserc là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Dazoserc có số đăng ký: VD-22455-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Dazoserc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Dazoserc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dazoserc
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất. Secnidazol 500 mg
Tá dược: Calci phosphat, cellulose vi tinh thể, tinh bột lúa mì, natri starch glycolat, povidon K30, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd.
Công dụng của thuốc Dazoserc trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dazoserc là thuốc ETC dùng để điều trị bệnh do amip, bệnh do Giardia, và bệnh do Trichomonas gây ra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dazoserc
Cách sử dụng
Thuốc Dazoserc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Dazoserc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Bệnh do Trichomoniasis:
- Người lớn: Một liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em: Một liều duy nhất 30 mg/kg.
Bệnh do Giardiasis:
- Người lớn: Một liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em: Một liều duy nhất 30 mg/kg.
Bệnh do amip:
- Người lớn: Một liều duy nhất 2 g.
- Trẻ em: Một liều duy nhất 30 mg/kg.
Bệnh do amip xâm lấn nặng:
- Người lớn: 1,5 g/ngày dùng một lần hoặc chia làm nhiều lần, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, trong 5 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dazoserc
Chống chỉ định
Quá mẫn với secnidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy secnidazol được đặc trưng bởi sự dung nạp rất tốt và cho đến nay chưa có phản ứng phụ nghiêm trọng nào xảy ra. Các tác dụng phụ sau đây có thể thấy với secnidazol giống với các dẫn xuất nitroimidazol và hiếm khi nghiêm trọng:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, có vị kim loại, viêm lưỡi, và viêm miệng.
- Ít gặp: Mày đay, giảm bạch cầu trung bình có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
- Hiếm gặp: Hoa mắt, mất điều hòa và mất phối hợp vận động, dị cảm, và bệnh thần kinh ngoại biên.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào xảy ra.
* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Secnidazol được dung nạp tốt ở liều điều trị, tuy nhiên, trong trường hợp dùng liều lớn có chủ ý hoặc không có chủ ý, cố gắng loại bỏ thuốc bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Dazoserc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Dazoserc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dazoserc
Nên tìm mua thuốc Dazoserc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Secnidazol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ tối đa thuốc trong huyết thanh đạt được 3 giờ sau khi uống 2g secnidazol. Thuốc có nửa đời thải trừ cuối cùng dài hơn (khoảng 17-29 giờ) so với các thuốc cùng nhóm thường dùng.
Phần lớn secnidazol bị thải trừ qua nước tiểu (50% liều uống được bài tiết trong vòng 120 giờ).
Dược lực học
Secnidazol có liên quan cấu trúc với các thuốc nhóm 5-nitroimidazol thường dùng là metronidazol và tinidazol. Các thuốc này có chung phổ tác dụng chống lại các vi khuẩn kỵ khí và đặc biệt là có hiệu quả chống lại một vài động vật đơn bào bao gồm Balantidium coli, Blastocystis hominis, Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis (Giardia lamblia), và Trichomonas vaginalis. Cơ chế tác động của secnidazol chưa được biết một cách đầy đủ, nhưng được nghĩ là có liên quan đến sự khử bởi men nitroreductase của vi khuẩn thành chất trung gian không bên, chất này phản ứng với ADN, có hiệu quả ngăn cản sao chép tiếp theo.
Lưu ý và thận trọng
- Tránh uống rượu và disulfiram khi đang dùng secnidazol.
- Tránh dùng secnidazol ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn về máu.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với disulfiram có thể gây phản ứng loạn thần.
- Phản ứng giống disulfiram khi dùng chung secnidazol với alcol.
- Cimetidin kéo dài nửa đời của secnidazol.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Secnidazol có thể được kê đơn cho phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu của thai kỳ. Giống như các thuốc tương tự khác, secnidazol không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ hay trong giai đoạn cho con bú vì secnidazol được tìm thấy trong nhau thai và sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Có thể xảy ra hoa mắt và mất điều hòa, bệnh nhân bị ảnh hưởng không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.