Thuốc Denilac là gì?
Thuốc Denilac là thuốc ETC được dùng trong điều trị các bệnh cảm cúm
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Denilac
Dạng trình bày
Thuốc Denilac được bào chế thành viên nang
Hình thức đóng gói
Thuốc Denilac được đóng gói thành:
- Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ, hộp 6 vỉ, hộp 10 vỉ
- Chai 100 viên, Chai 200 viên, Chai 250 viên và Chai 500 viên
Phân loại
Thuốc Denilac thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21965-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Denilac là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Denilac sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN – TM DƯỢC PHẨM ĐÔNG NAM
Thành phần của thuốc Denilac
- Acetaminophen ; Loratadin ; Dextromethorphan hydrobromid
Công dụng của Denilac trong việc điều trị bệnh
Các triệu chứng cảm cúm: ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, ngạt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẫn ngứa, viêm mũi dị ứng
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Denilac dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Denilac theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Dùng 2 lần trong ngày
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi : 1 viên/lần.
- Trẻ 6 – 12 tuổi : 1⁄2 viên/lần
- Suy gan hoặc suy thận : 1 viên/ngày hoặc uống cách ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Denilac
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase
- Người bệnh bị tổn thương thận nặng
Tác dụng phụ
- Acetaminophen :
Ban đỏ hoặc mày đay. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu - Loratadin :
Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H; thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. - Thần kinh : Đau đầu.
- Tiêu hóa : Khô miệng.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
- Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Acetaminophen:
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SUS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc
(TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai : Tính an toàn thuốc chưa được xác lập. Liều cao trong thời gian dài có thể dẫn đến lệ thuộc Dextromethorphan và những rối loạn liên duan đến
hơi thở của trẻ. Phụ nữ có thai không dùng thuốc này nếu không có sự quyết định của thầy thuốc và nếu không thật cần thiết. - Phụ nữ cho con bú : Tính an toàn thuốc chưa được xác lập. Thuốc phân phối vào sữa mẹ như mọi thuốc khác. Có tăng nguy cơ của chất kháng histamin đối với
trẻ sơ sinh và sinh non, nên bà mẹ có quyết định là ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc, sau khi cân nhắc kỹ hoặc tham vấn các thầy thuốc
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra chóng mặt nên cần thận trọng khi vận hành máy móc tàu xe
Xử lý quá liều
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không
được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. - Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. - N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcysteinvới nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng † giờ sau khi pha. Cho uống N – acetyleystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Denilac còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Denilac đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Denilac nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Denilac có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Denilac có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Denilac vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.