Thuốc Devicef là gì?
Thuốc Devicef là thuốc ETC được dùng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn nặng
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Devicef
Dạng trình bày
Thuốc Devicef được bào chế dạng Thuốc bột pha tiêm.
Hình thức đóng gói
Thuốc Devicef được đóng gói thành: Hộp lọ x 1g Cefotaxim
Phân loại
Thuốc Devicef thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-17434-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Devicef là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Devencol sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Thành phần của thuốc Devicef
- Natri Cefotaxim tương đương với Cefotaxim lg
Công dụng của Devicef trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với
cefotaxime, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não, (trừ
viêm màng não đo Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, thương hàn, điều tri tập trung,
nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ nội soi, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Devicef dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Devicef theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm trong vòng từ 20 đến 60 phút.
- Người lớn: Liều lượng và đường dùng thuốc nên dựa vào loại vi khuẩn nhạy cảm, độ
nặng của tình trạng nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh nhân.
Liều thông thường: 3 – 6g, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì
liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3-6 lần. Liều thường dùng đối
với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày. - Điều trị bệnh lậu: Dùng liễu duy nhất 1g tiêm bắp.
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ
thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch tay cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì
tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch. - Nhiễm khuẩn không biến chứng: 1g mỗi 12 giờ tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch
- Trẻ em: 100mg-150mg/kg thể trọng mỗi ngày( Trẻ sơ sinh: 50mg/kg thể trọng mỗi
ngày). Chia 2-4 lần. Nếu cần thiết có thể tăng liễu tới 200mg/kg thể trọng mỗi ngày( từ 100-
150mpg/kg đối với trẻ sơ sinh)
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với natri cefotaxime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu hoá đa chảy), tại chỗ (viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có
phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp)’ - Ít gặp : Máu (giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test
Coombs dương tính); tiêu hoá (thay đổi vi khuẩn ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng
thuốc như Pseudomonas aerugimisa, Enterobacter…) - Hiếm gặp; Toàn thân (Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn); Máu (giảm tiểu cầu, giảm
bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu); tiêu hoá (viêm đại tràng có mànggiả do Clostridium difficile),
Gan (tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương). .Khi có các tác dụng không mong
muốn phải ngừng sử dụng thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc Devicef
Thận trọng chung
- Trước khi điều trị bằng cefotaxim, cần xác định tiền sử bệnh nhân có phản ứng
mẫn cảm với cephalosporin và các din chat cua penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác.
Khi dùng cefotaxime cho bệnh nhân bị suy thận cân phải giảm liều sử dụng hàng ngày. Khi dùng
cefotaxim đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc đối với thận (aminoglycosid) thì phải theo
đõi kiểm tra chức năng thận. Khi ding cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với
các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym. Thận trọng
khi dùng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. .
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thông tin đang được cập nhật
Xử lý quá liều
– Rối loạn tiêu hoá nặng: Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng
hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể viêm đại tràng có màng giả. Cần phải thay thế
bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. Dificile,
– Nếu có triệu chứng ngộ độc cần phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện để điều trị. Có thể
thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ của thuốc trong máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Devicef còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Devicef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Devicef nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Devicef có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Devicef có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Devicef vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo






![[Bật mí] Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ ở Gò Vấp có tốt không? 6 Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/1590826139931.png)


![[Review] Phòng khám đa khoa Âu Á ở Hồ Chí Minh có tốt không? 9 Phòng khám đa khoa Âu Á](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/phong-kham-da-khoa-o-tphcm-au-a.jpg)


![[TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022 12 [TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/11/TOP-10-bai-viet-ve-Barrett-thuc-quan-hay-2022.png)




























































