Thuốc Dexamed là gì?
Thuốc Dexamed là thuốc ETC được dùng trong điều trị hen, bệnh dị ứng nặng,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Dexamed
Dạng trình bày
Thuốc Dexamed được bào chế dạng dung dịch tiêm.
Hình thức đóng gói
Thuốc Dexamed được đóng gói thành: Hộp 5 ống x 2ml, 10 ống x 2ml
Phân loại
Thuốc Dexamed thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-17434-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Dexamed là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Dexamed sản xuất tại CÔNG TY TNHH SX DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA ITALY
Thành phần của thuốc Dexamed
- Mỗi ống 2ml chứa:
Hoạt chất: Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 8,0mg - Ta dược: Natri metabisulfit, Tri-natri citrat, Methyl paraben, Propyl paraben, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Công dụng của Devicef trong việc điều trị bệnh
- Khi cần điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
- Dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sóc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vô tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addision)
- Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai
- Liệu pháp bé trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm màng não phế cầu.
- Điêu trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lôi cau.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Devicef dùng bằng đường tiêm
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Devicef theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của ngườibệnh, nhưng thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24 mg/ngày.
- Trẻ em có thể dùng 6 – 40 microgam/kg hoặc 0,235 – 1,2 mg/m’, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mach, 1 hoặc 2 lần/ngày.
- Sốc (do các nguyên nhân):
-Liều 1 – 6 mg/kg dexamethason phosphat tiém tinh mach 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 – 6 giờ/lần, nếu cần. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và WN thường không được vượt quá 48- 72 giờ. - Phù não:
-Tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 – 24 giờ và liềulượngcóthể giảm sau 2 – 4 ngày và ngừng dần trong thời gian tir 5 – 7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 – 3 mg/lan, uống 3 lần mỗi ngày). Đối với người bệnh có u não không mồ được hoặc tái phát, liều duy trì đexamethason phosphat 2 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ. - Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae học phổ cau: 0,15 mg/kg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.
- Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh:
- Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ítnhất.24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48- 72 giờ) trước khi chuyển đạ đẻ sớm: 6 mg cách nhau 12 giờ/lần, trong 2 ngày.
Bệnh dị ứng: Dị ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn. - Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason Phosphat 4 – 8 mg; ngay thứ 2 và 3, uống dexamethason 3 mg chia làm 2 liều; ngày thứ tư, uống 1 mg chia làm 2 liều; ngày thứ năm và sáu, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75 mg, sau đó ngừng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với natri cefotaxime hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bằm mau, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. - It gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.
Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Dexamed
Thận trọng chung
- Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Các glucocorticoid có khả năng gây quái thai ở động vật. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng với người. Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản do đẻ non. - Phụ nữ cho con bú
Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thông tin đang được cập nhật
Xử lý quá liều
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Dexamed còn đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Dexamed đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Dexamed nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Dexamed có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Dexamed có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dexamed vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.