Thuốc DH-Captohasan 25 là gì?
Thuốc DH-Captohasan 25 là thuốc ETC được dùng để điều trị: Tăng huyết áp; Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định); Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên DH-Captohasan 25.
Dạng trình bày
Thuốc DH-Captohasan 25 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc DH-Captohasan 25 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc DH-Captohasan 25 có số đăng ký: VD-19180-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc DH-Captohasan 25 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc DH-Captohasan 25 được sản xuất ở: Công ty TNHH Hasan – Dermapharm.
Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc DH-Captohasan 25
- Hoạt chất: Captopril 25 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Acid stearic.
Công dụng của thuốc DH-Captohasan 25 trong việc điều trị bệnh
Thuốc DH-Captohasan 25 là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc DH-Captohasan 25
Cách sử dụng
Thuốc DH-Captohasan 25 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc DH-Captohasan 25 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp:
– Liều khởi đầu: 12,5mg x 2-3lần/ngày.
– Liều duy trì: 25mg x 2-3 lần/ngày.
– Liều tối đa: 50mg x 2-3 lần/ngày. - Điều trị suy tim:
– Liều khởi đầu: 6,25mg x 3 lần/ngày.
– Liều duy trì: 25mg x 3 lần/ngày. - Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
– Bắt đầu điều trị bằng Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
– Khởi đầu với liều 6,25mg/ngày.
– Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Điều trị bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:
– Liều điều trị: 25mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài. - Đối với bệnh nhân suy thận:
Lưu ý đối với người dùng thuốc DH-Captohasan 25
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Tác dụng phụ
- Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
- Thường gặp: chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
- Ít gặp: cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
- Hiếm gặp:
+ Toàn thân: mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
+ Tuần hoàn: viêm mạch.
+ Nội tiết: vú to ở đàn ông.
+ Da: phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy.
+ Gan: vàng da, viêm tụy.
+ Hô hấp: co thắt phế quản.
+ Cơ xương: đau cơ, đau khớp.
+ Thần kinh: dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
+ Sinh dục, tiết niệu: protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.
- Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc DH-Captohasan 25 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc DH-Captohasan 25 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc DH-Captohasan 25
Nên tìm mua thuốc DH-Captohasan 25 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Captopril là thuốc tác động trên hệ renin-angiotensinaldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin| thành angiotensin II – chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
- Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mach ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
- Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60-90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.
- Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
- Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.
- Ở người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.
Dược động học
- Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65-75%. Thức ăn làm giảm đi 30-35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.
- Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
- Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.
- Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.
Thận trọng
- Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.
- Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
- Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
- Nguy cơ tăng mạnh phần ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác
- Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ kali huyết như cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
- Với lithi: Captopril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
- Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
- Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
- Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một số người.