Site icon Medplus.vn

Thuốc Diacera Capsule : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Diacera Capsule là gì?

Thuốc Diacera Capsule là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh viêm xương khớp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Diacera Capsule.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Diacera Capsule được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Diacera Capsule thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Diacera Capsule được đăng kí dưới số VN-20852-17

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Diacera Capsule trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Diacera Capsule được sản xuất tại công ty GUJU PHARM. CO., LTD – Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Diacera Capsule

Hoạt chất: Diacerhein 50mg.

Tá dược: Lactose hydrat 150 mg, Cellulose vi tinh thể 40 mg, Hydroxypropyl Cellulose 30 mg, Silicon Dioxyd dạng keo 15 mg, Natri tinh bột Glycolat 12 mg, Magnesi Stearat 3 mg, nang cứng số 2.

Công dụng của Diacera Capsule trong việc điều trị bệnh

Diacera Capsule được chỉ định để điều trị các bệnh viêm xương khớp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Diacera Capsule

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Diacera Capsule được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Uống 50 mg (1 viên) hoặc 100mg (2 viên) mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.

Người lớn:

Liều thông thường là 2 viên mỗi ngày, 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối, trong hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên để thuốc dung nạp tốt hơn (như tránh phần mềm lúc đầu ở 1 số trường hợp nên bắt đầu với 1⁄2 liều khuyến nghị (1 viên 1 ngày) trong tuần đầu, sau đó tăng lên liều khuyến nghị (2 viên chia 2 lần 1 ngày).

DIACERA CAPSULE khởi đầu tác dụng chậm nhưng hiệu quả của thuốc kéo dài ít nhất 2 tháng sau khi ngừng dùng thuốc. Do khởi đầu tác dụng chậm (30 – 45 ngày mới đạt được tác dụng giảm đau), nên dùng thuốc liên tục trong tối thiểu 1 tháng để theo dõi hiệu quả của thuốc. Ngoài ra, nên điều trị khởi đầu bằng các thuốc giảm đau/chống viêm tác dụng nhanh thông thường. Bác sỹ sẽ quyết định thời gian dùng thuốc để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Diacera Capsule

Chống chỉ định

Thuốc Diacera Capsule chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa:

Tăng lưu thông ruột là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất (7%) liên quan đến dùng thuốc. Triệu chứng có thể xuất hiện trong vòng vài ngày đầu điều trị. Trong hầu hết trường hợp, các triệu chứng này thoái lui đồng thời với việc ngừng thuốc. Ỉa chảy, đau vùng thượng vị và các rối loạn được báo cáo ở 3-5% bệnh nhân điều trị, trong đó nôn, buồn nôn xuất hiện ở <1% bệnh nhân này. Uống thuốc cùng bữa ăn hoặc bắt đầu điều trị với liều 2 liều khuyến cáo (1 viên 1 ngày) có thể làm giảm tỷ lệ xuất hiện tác dụng không mong muốn này. Nhuộm màu ruột (Melanesia coli) hiếm khi xảy ra (1-10% bệnh nhân).

Ảnh hưởng trên thận và nước tiểu:

Đổi màu nước tiểu có thể xảy ra. Điều này là do cấu trúc phân tử thuốc và không có ý nghĩa lâm sàng (tần suất >10% bệnh nhân).

Ảnh hưởng trên da và mô da:

Một số trường hợp có thể bị ngứa, Eczema, phát ban da (1-10% bệnh nhân).

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Không nên sử dụng Diacerhein cho phụ nữ có ý định mang thai. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai. Nguy cơ gây rủi ro trong thời kỳ mang thai chưa được hiểu rõ.

Sử dụng thuốc Diacera Capsule ở phụ nữ cho con bú

Dược động học của Diacerhein trên phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu, do đó, không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Xử lý khi quá liều

Trường hợp quá liều, thuốc có thể gây ỉa chảy nhiều. Cần điều trị triệu chứng bằng cách điều chỉnh lại cân bằng điện giải.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học của Diacera Capsule:

Cơ chế tác dụng của Diacerhein khác với các thuốc chống viêm không Steroid do Diacerhein không ức chế tổng hợp Prostaglandin. Tác dụng chống viêm xương khớp và kích thích tái tạo sụn đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vitro va trên động vật. Diacerhein và Rhein (dạng chuyển hóa có hoạt tính của Diacerhein) ức chế sản xuất Interleukin-1 Beta từ các đại thực bào và ức chế tác dụng của Cytokin trên tế bảo sụn Vivo. Thuốc có tác dụng bảo vệ sụn trên mô hình sụn phân lập và làm giảm nhẹ tổn thương sụn, xương và màng hoạt dịch. Thuốc cũng có tác dụng ức chế sự truyền và hoạt hóa bạch cầu, do đó góp phần vào tác dụng chống viêm yếu. Nghiên cứ cho thấy Diacerhein không ức chế tổng hợp Prostaglandin, Throriboxan hay Leukotrien mà thực tế kích thích tổng hợp Prostaglandin, đặc biệt là PGF-2 Alpha, là Prostaglandin có tác dụng bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày.

Ở liều điều trị, Diacerhein ức chế sản xuất Interleukin-1 beta và Nitơ Oxid. Thuốc làm giảm đáng kể viêm khớp so với nhóm không được điều trị và kích thích sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển dạng TGF-beta1 và TGF-beta2 giúp tái tạo sụn. Diacerhein không ảnh hưởng đến hoạt tính của Cyclooxygenase trên thận hoặc tiểu cầu, do đó thuốc có thể được dung nạp ở bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc Prostaglandin.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu

Sinh khả dụng của Diacerhein khi dùng theo đường uống là 35% đến 56%. Thức ăn làm kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2,4 giờ lên 5,2 giờ (p < 0,08) nhưng lại làm tăng mức độ hấp thu lên 25%. Do đó, nên uống Diacerhein trong bữa ăn.

Phân bố

Tỷ lệ Rhein gắn với Protein huyết tương là khoảng 99%, chủ yếu là gắn với Albumin, một phần gắn với Lipoprotein và Gamma-Immunoglobulin. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch là 0,3 đến 3,0 mg/l.

Chuyển hóa

Diacerhein bị chuyển hóa mạnh (100%) tại gan khi dùng theo đường uống tạo ra Rhein là dạng Deacetyl hóa có hoạt tính rỗi đi vào tuần hoàn chung. Các chất chuyển hóa dạng liên hợp có hoạt tính chủ yếu là Rhein Glucuronid và Rhein Sulfat với thời gian bán thải từ 7 đến 8 giờ.

Thải trừ

Tỷ lệ Diacerhein thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa từ 35% đến 60%, trong đó có khoảng 20% dưới dạng Rhein tự do và 80% dưới dạng liên hợp.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Diacera Capsule tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diacera Capsule vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Diacera Capsule

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version