Site icon Medplus.vn

Thuốc Diclofenac 1%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Diclofenac 1% là gì?

Thuốc Diclofenac 1% là thuốc OTC – dùng trong điều trị viêm gân – bao gân, hội chứng vai – bàn tay, viêm túi thanh mạc và bệnh viêm quanh khớp, bệnh thấp khớp khu trú, viêm gân, dây chằng, cơ và khớp sau chấn thương.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Diclofenac 1%.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng gel bôi da.

Quy cách đóng gói

Thuốc Diclofenac 1% được đóng gói dưới dạng hộp 1 tuýp 20g.

Phân loại

Thuốc Diclofenac 1% thuộc nhóm thuốc kê đơn OTC.

Số đăng ký

Thuốc Diclofenac 1% được đăng kí dưới số VD-20008-13

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Diclofenac 1% trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Diclofenac 1% được sản xuất tại công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Diclofenac 1%

Diclofenac Diethylamin 0,232g. (tương ứng với 0,2g Diclofenac Natri).

Tá dược: Diethanolamin, Carbopol 934, Cetomacrogol 1000, Alcol Isopropylic, dầu Parafin, Propylen Glycol, nước tinh khiết vừa đủ 20g.

Công dụng của Diclofenac 1% trong việc điều trị bệnh

Diclofenac 1% được chỉ định để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclofenac 1%

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường bôi.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Diclofenac 1% được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Tùy thuộc vào kích thước vùng đau được điều trị. Bôi 2- 4g thuốc lên vùng đau và xoa đều nhẹ nhàng. Ngày 3 – 4 lần. Ngày dùng tối đa là 36g. Thời gian điều trị tùy thuộc vào chỉ định và đáp ứng của bệnh nhân. Nên đánh giá lại việc điều trị sau 2 tuần. Hoặc dùng theo chỉ định của bác sỹ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Diclofenac 1%

Chống chỉ định

Thuốc Diclofenac 1% chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chỉ dùng Diclofenac 1% khi thật cần thiết với liều thấp nhất. Hỏi ý kiến bác sỹ khi sử dụng.

Sử dụng thuốc Diclofenac 1% ở phụ nữ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết với liều thấp nhất. Hỏi ý kiến bác sỹ khi sử dụng.

Xử lý khi quá liều

Dùng quá liều có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc dạng phản ứng toàn thân.

Xử trí: Khi có triệu chứng dị ứng với Diclofenac phải ngừng thuốc ngay. Điều trị các tác dụng phụ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đưa ngay đến cơ sở y tế.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Diclofenac, dẫn chất của Acid Phenylacetic là thuốc chống viêm không Steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh.

Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường Lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Đặc tính dược động học:

Diclofenac được hấp thu để dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thụ nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 60 – 120 phút sau khi uống.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Diclofenac 1% tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diclofenac 1% vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Diclofenac 1%

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version