Diclofenac Stada 100 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Diclofenac Stada 100 mg
Ngày kê khai: 16/01/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-14573-11
Đơn vị kê khai: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Diclofenac natri 100mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim phóng thích chậm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam
Số 40, Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamCông dụng – chỉ định
- Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
- Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.
- Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của:
- Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
- Viêm khớp vi tinh thể.
- Bệnh khớp.
- Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
- Cơn thống phong cấp tính.
- Hội chứng đau cột sống.
- Bệnh thấp ngoài khớp.
- Giảm đau sau mổ.
- Cơn migrain.
- Cơn đau quặn thận, quặn mật.
- Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình. Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ.
- Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amiđan, viêm tai.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Diclofenac STADA 100 mg được dùng uống kèm với thức ăn; nên nuốt nguyên viên, không bẻ, nghiền hay nhai trước khi uống.
- Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
Liều lượng
- Viêm đốt sống cứng khớp:
- Uống 100 – 125mg/ngày, chia làm nhiều lần (25mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
- Thoái hóa (hư) khớp:
- Uống 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần (50mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75mg, ngày hai lần).
- Ðiều trị dài ngày: 100mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
- Hư khớp:
- 100mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50mg, ngày hai lần.
- Viêm khớp dạng thấp:
- Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 – 200mg/ngày uống làm nhiều lần (50mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200mg/ngày.
- Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp:
- Liều khuyên nên dùng là 100mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200mg/ngày, chia hai lần.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên:
- Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3mg/kg/ngày, chia làm 2 tới 3 lần.
- Ðau:
- Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50mg, ba lần một ngày.
- Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100mg, sau đó 50mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ngày.
- Với người bệnh mổ thay khớp háng: tiêm liều khởi đầu là 75mg vào tĩnh mạch sau đó là 5mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).
- Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần.
Chống chỉ định
Thuốc Diclofenac Stada 100 mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
- Người mang kính sát tròng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Diclofenac Stada 100 mg
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị loét tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa hoặc có tiền sử hen suyễn.
- Thuốc có khả năng làm che lấp triệu chứng sốt – một dấu hiệu quan trọng trong chẩn đoán, phát hiện ra các biến chứng của tình trạng đau không nhiễm khuẩn.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có khả năng làm đóng ống động mạch sớm, gây trì hoãn cơn co của tử cung, làm chậm quá trình sinh sản. Do đó không được sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. Nếu muốn sử dụng thuốc cần ngưng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Diclofenac Stada 100 mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu, buồn nôn
- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn và ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: Tăng các transaminase.
- Tai: Ù tai.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu.
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
- Da: Mề đay.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
- Hiếm gặp:
-
- Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch hạc, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
- Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác giữa thuốc Diclofenac Stada 100 mg với một số thuốc sau:
- Thuốc hạ đường huyết: Làm giảm tác dụng của các thuốc hạ đường huyết.
- Thuốc lợi tiểu: Làm giảm bài tiết natri trong nước tiểu, có thẻ làm tăng khả năng suy thận thứ phát.
- Digoxin: Làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải.
- Lithium: Làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh và có thể dẫn đến ngộ độc Lithi.
- Quinolone: Làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm này lên thần kinh trung ương, dẫn đến co giật.
- Thuốc chống đông máu: Có nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Diclofenac Stada 100 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Diclofenac Stada 100 mg hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Diclofenac Stada 100 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Diclofenac Stada 100 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Diclofenac Stada 100 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 720 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Diclofenac Stada 100 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế