Thuốc Diclofenac stada 50mg là gì?
Thuốc Diclofenac stada 50mg là thuốc ETC – dùng trong điều trị giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp, rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch. Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Diclofenac stada 50mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Diclofenac stada 50mg được đóng gói dưới dạng hộp 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Diclofenac stada 50mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Diclofenac stada 50mg được đăng kí dưới số VD-21098-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Diclofenac stada 50mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Diclofenac stada 50mg được sản xuất tại công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Diclofenac stada 50mg
Diclofenac Natri 50mg.
Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose Monohydrat, Povidon K30, Magnesi Stearat, Talc, Eudragit L100, Triethyl Citrat, Hypromellose, Macrogol 6000, Macrogol 400, Titan Dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng) vừa đủ trong 1 viên.
Công dụng của Diclofenac stada 50mg trong việc điều trị bệnh
Diclofenac stada 50mg được chỉ định để làm giảm triệu chứng của tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh gồm:
- Bệnh viêm khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
- Rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
- Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclofenac stada 50mg
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Diclofenac stada 50mg được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều bình thường: 75-150 mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Diclofenac stada 50mg
Chống chỉ định
Thuốc Diclofenac stada 50mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Loét dạ dày tiến triển.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn, do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: nhức đầu, buồn nôn.
- Tiêu hóa: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: tăng các Transaminase.
- Tai: ù tai.
Ít gặp
- Toàn thân: phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả
huyết áp, viêm mũi, mày đay. - Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, tiêu máu, tiêu chảy lẫn máu.
- Hệ thần kinh: buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mắt ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích
- Da: mày đay.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Mắt: nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gặp
- Toàn thân: phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
- Hệ thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch hạt, thiếu máu.
- Gan: rối loạn co bóp túi mật, xét nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, vàng da viêm gan).
- Tiết niệu: viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Tránh dùng Diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ vì có khả năng đóng sớm ống động mạch; tránh dùng thuốc vào những ngày cuối thai kỳ vì có khả năng gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm chậm quá trình sinh.
Sử dụng thuốc Diclofenac stada 50mg ở phụ nữ cho con bú
Vì nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ, phải ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng đối với các biến chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, rối loạn tiêu hóa và suy hô hấp.
- Các biện pháp đặc biệt như gây lợi tiểu, thẩm tách máu hoặc truyền máu hầu như không hiệu quả trong việc loại bỏ các thuốc NSAIDs, bao gồm Diclofenac do thuốc gắn kết với protein cao và sự chuyển hóa mạnh.
- Có thể dùng than hoạt tính sau khi uống quá liều, có khả năng gây độc và khử độc dạ dày (như gây nôn, rửa dạ dày) sau khi uống quá liều có khả năng đe dọa tính mạng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Diclofenac, dẫn xuất của Acid Phenylacetic, là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) nguyên thủy. Diclofenac có tác động dược lý tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid nguyên thủy khác. Thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chính xác chưa được thiết lập rõ ràng, nhưng nhiều tác dụng liên quan chủ yếu với sự ức chế tổng hợp Prostaglandin.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Hấp thu hoàn toàn nhưng lúc bắt đầu bị trì hoãn cho đến đoạn qua dạ dày, có thể bị ảnh hưởng bởi thức ăn mà trì hoãn làm rỗng dạ dày. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của Diclofenac 1,48 + 0,65 pg/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều 50 mg.
Phân bố
99,7% thuốc gắn kết với protein, chủ yếu với albumin (99,4%). Diclofenac đi vào hoạt dịch, nơi có mong độ tối đa đo được sau 2-4 giờ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương. Thời gian bán thải biểu kiến từ hoạt dịch là 3-6 giờ. 2 giờ sau khi đạt tới nồng độ đỉnh trong huyết tương, nồng độ hoạt chất trong hoạt dịch đã cao hơn so với trong huyết tương và duy trì cao hơn cho đến 12 giờ.
Chuyển hóa
Sinh chuyển hóa của Diclofenac xảy ra một phần do sự Glucuronid hóa của phân tử Diclofenac nguyên vẹn nhưng chủ yếu do sự hydroxyl hóa và methoxyl hóa một lần và nhiều lần tạo ra một vài chất chuyển hóa phenolic, phần lớn những chất chuyển hóa này được chuyển thành dạng liên hợp glucuronid. Hai trong số các chất chuyển hóa phenolic có hoạt tính sinh học nhưng với mức độ yếu hơn nhiều so với diclofenac.
Thải trừ
Độ thanh thải toàn phần của Diclofenac trong huyết tương là 263 + 56 ml/phút (giá trị trung bình + SD). Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương là 1-2 giờ. 4 trong số các chất chuyển hóa trong đó gồm hai chất có hoạt tính có thời gian bán thải ngắn trong huyết tương từ 1-3 giờ. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng liên hợp Glucuronid của nguyên tử Diclofenac nguyên vẹn và chất chuyển hóa, phần lớn những chất này cũng được chuyển thành dạng liên hợp Glucuronid. Dưới 1% được thải trừ dưới dạng không đổi. Phần còn lại được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa theo mật qua phân.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Diclofenac stada 50mg tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diclofenac stada 50mg vào thời điểm này.