Site icon Medplus.vn

Thuốc Diclothepharm : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Diclothepharm là gì?

Thuốc Diclothepharm là thuốc ETC – dùng trong điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Diclothepharm.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Diclothepharm được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Diclothepharm thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

Thuốc Diclothepharm được đăng kí dưới số VD-18036-12

Thời hạn sử dụng

Sử dụng thuốc Diclothepharm trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc Diclothepharm được sản xuất tại công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Diclothepharm

Diclofenac Natri 50 mg.

Tá dược (Tinh bột mỳ, Lactose, Bột Talc, Magnesi Stearat, Aerosil 200, Povidon K 30, Eudragit L 100, Titan Dioxyd, PEG 6000, sắt (II) Oxyd, Sunset yellow lake, Ponceau 4R lake, Ethanol 95%).

Công dụng của Diclothepharm trong việc điều trị bệnh

Diclothepharm được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm khớp mạn, thoái hóa khớp, thống kinh nguyên phát, đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclothepharm

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Diclothepharm được dùng cho người lớn.

Liều dùng

Bệnh thấp khớp:

Đau cấp hay thống kinh nguyên phát : Ngày 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Diclothepharm

Chống chỉ định

Thuốc Diclothepharm chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*

Sử dụng ở phụ nữ có thai

Chỉ dùng Diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp Prostaglandin, kể cả Diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.

Sử dụng thuốc Diclothepharm ở phụ nữ cho con bú

Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng Diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Xử lý khi quá liều

Ngộ độc cấp Diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.

Thông tin thêm

Đặc tính dược lực học:

Diclofenac, dẫn chất của Acid Phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường Lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Đặc tính dược động học:

Hấp thu:

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói.

Phân bố và chuyển hóa:

Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 20 – 30 phút sau tiêm bắp, 30 – 60 phút sau khi đặt thuốc) vào trực tràng, 60 – 120 phút sau khi uống.

Thải trừ:

Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Có thể mua thuốc Diclothepharm tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Diclothepharm vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Diclothepharm

Nguồn tham khảo

DrugBank

Exit mobile version