Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-31758-19
Ngày kê khai: 21/03/2019
Đơn vị kê khai: Công ty CP DP Me Di Sun
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống
Đơn vị tính: Viên
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 100 mg
Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói, 14 gói x 3,5g
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Belridan được chỉ định điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra các tình trạng bệnh được liệt kê dưới đây.
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae (kể cả chủng sinh ra β-lactamase).
- Đường hô hấp trên: Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), Streptococcus pneumoniae, và Moraxella catarrhalis.
- Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcuss pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra β-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis.
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục: Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng, cấp tính do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase).
- Nhiễm Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) ở hậu môn – trực tràng phụ nữ không biến chứng, cấp tính.
- Da và cấu trúc da: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
- Đường niệu: Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
Cách dùng – liều lượng
Người lớn và thanh niên (12 tuổi hoặc lớn hơn):
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/14 ngày
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mãn : 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 400 mg/200 mg mỗi 12 giờ/10 ngày
- Viêm họng và/hoặc viêm amiđan: 200 mg/100 mg/mỗi 12 giờ/5 – 10 ngày
- Bệnh lậu không biến chứng(nam và nữ) và bệnh nhiễm lậu cầu ở trực tràng (nữ): 200 mg/Dùng 1 liều duy nhất
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 800 mg/400 mg/mỗi 12 giờ/7 – 14 ngày
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: 200 mg/100 mg mỗi 12 giờ/7 ngày
- Nên uống thuốc cùng với thức ăn để tăng sự hấp thu.
- Liều dùng khuyến cáo, thời gian điều trị và dân số bệnh nhân thích hợp thay đổi theo các nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Những bệnh nhân suy thận nặng (sự thanh thải creatinine < 30mL/phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên 24 giờ. Những bệnh nhân đang thẩm tách máu, khoảng cách liều dùng là 3 lần/tuần, uống sau khi thẩm tách.
- Bệnh nhân xơ gan: Dược động học của Cefpodoxime Proxetil ở những bệnh nhân xơ gan (có hoặc không có cổ trướng) tương tự như những người khỏe mạnh. Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân này.
Trẻ em và bệnh nhi (từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tuổi):
- Viêm tai giữa cấp : 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày)/5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) / 5 ngày.
- Viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan: 10mg/kg/ngày (tối đa 200mg/ngày) /5mg/kg/liều mỗi 12 giờ (tối đa 100mg/liều) / 5 -10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp: 10mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày) / 5mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 200mg/liều) /10 ngày.
Chống chỉ định
- Không cho bệnh nhân đã biết dị ứng với cefpodoxime hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Tác dụng phụ của Belridan
- Phần lớn các tác dụng không mong muốn là tác dụng phụ trên dạ dày ruột có bản chất nhẹ và thoáng qua. Bao gồm tiêu chảy, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu và đầy hơi.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid: dùng đồng thời liều cao các thuốc kháng acid (natri bicarbonat và nhôm hydroxit) làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu không thay đổi. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (ví dụ propanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu (AUC)
- Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm β-lactamase khác, sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC của Cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
- Các thuốc gây độc cho thận: mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng Cefpodoxime proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận.
Bảo quản thuốc Belridan
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Belridan ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Belridan . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc Belridan .
Hình ảnh minh họa thuốc Belridan
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Belridan ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Belridan là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Belridan có giá được niêm yết là 7.500 VND/Gói
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Belridan với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank