Site icon Medplus.vn

Thuốc Atmuzyn 400 Điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Atmuzyn 400 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc

Ngày kê khai 11/11/2019

Số GPLH/ GPNK VD-33792-19

Đơn vị kê khai Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

NĐ/HL 400mg, 57mg

Dạng bào chế Viên nén phân tán

Quy cách đóng gói Hộp 1 túi 3 vỉ x 10 viên

Phân loại KK trong nước

Công dụng – Chỉ định 

  • Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp-xe phổi.
  • Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vùng chậu hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhọt và áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Viêm xương tủy.
  • Áp-xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn hậu phẫu

Cách dùng – Liều lượng 

Cách dùng thuốc Atmuzyn 400

  • Thuốc Atmuzyn 400 được sử dụng bằng đường uống.
  • Uống vào đầu bữa ăn để giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa và tối ưu hóa sự hấp thu.
  • Uống nhiều nước để bảo đảm tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp
  • 1 muỗng cafe = 5mL

Liều dùng thuốc Atmuzyn 400

  • Dùng cho trẻ em đến 12 tuổi;
  • Định liều dựa trên thành phần amoxicilin và dùng mỗi 12 giờ.
  • Trẻ em < 1 tuổi: 30 mg/kg/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 25 mg/kg/ngày, nặng: 45 mg/kg/ngày.
  • Hoặc: < 1 tuổi và < 10kg:dùng hàm lượng 200/28.5, 2.5 mL/lần;
  • 1-6 tuổi và 10-18kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 2.5-5 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57);
  • 6-12 tuổi và 18-40kg: nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình: 5-10 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 2.5-5 mL (hàm lượng 400/57), nặng: 10-20 mL (hàm lượng 200/28.5) hay 5-10 mL (hàm lượng 400/57).
  • Trẻ em bị suy thận: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (nếu ClCr 10-30mL/phút) hoặc 1 lần/ngày (nếu ClCr < 10mL/phút hoặc đang thẩm phân máu), bổ sung 1 liều 15 mg/kg cả trong và vào cuối cuộc thẩm phân..

Chống chỉ định 

Không sử dụng thuốc Atmuzyn 400 ở trường hợp dưới đây:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Mẫn cảm chéo với kháng sinh khác họ β-lactam.
  • Tiền sử vàng da/suy gan liên quan penicillin.
  • Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bạch huyết.

Tác dụng phụ

  • Phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, sốt, viêm mạch quá mẫn, nổi ban ở da, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson hiếm gặp), hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc vảy có bọng nước, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
  • Khó chịu ở bụng, chán ăn, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy/phân lỏng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan Clostridium difficile (viêm đại tràng màng giả liên quan kháng sinh), viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc, viêm tiểu-đại tràng.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu,ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu (bao gồm thiếu máu tan máu), tăng tiểu cầu nhẹ, tăng bạch cầu ưa eosin, ngưng kết tiểu cầu bất thường, thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài.
  • Chóng mặt, nhức đầu, tăng động và co giật có hồi phục đặc biệt ở bệnh nhân bị suy thận hoặc người dùng liều cao, kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, mất ngủ.
  • Tăng AST và/hoặc ALT, bilirubin huyết thanh và/hoặc phosphatase kiềm vừa phải, viêm gan, vàng da ứ mật, rối loạn chức năng gan cấp.
  • Viêm thận kẽ cấp tính, tinh thể niệu, đau, tiết dịch và ngứa âm đạo.
  • Đổi màu bề mặt răng (có màu nâu, vàng hoặc xám).

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Probenecid (giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận dẫn đến nồng độ amoxicillin huyết thanh tăng và kéo dài).
  • Allopurinol (tăng tỷ lệ nổi ban ở da, đặc biệt ở bệnh nhân tăng acid uric huyết).
  • Methotrexate (giảm độ thanh thải methotrexate ở thận và dẫn đến tăng độc tính của methotrexate).
  • Thuốc tránh thai dạng uống (giảm hiệu quả của thuốc tránh thai và tăng tỷ lệ xuất huyết đột ngột hoặc có thai (hiếm gặp)).
  • Warfarin (tăng INR).
  • Disulfiram.

Khi sử dụng thuốc Atmuzyn 400 tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Bảo quản thuốc Atmuzyn 400 

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Hình ảnh minh họa 

Atmuzyn 400 thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Atmuzyn 400 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Atmuzyn 400 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Atmuzyn 400 có giá được niêm yết là 18.000 VND/Viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Atmuzyn 400 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version