Thông tin về thuốc
Số Đăng Ký: VD-25935-16
Ngày kê khai: 03/01/2019
Đơn vị kê khai: Sở Y tế Trà Vinh
Đơn vị tính: Viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Trimetazidin hydroclorid 20 mg – 20 mg
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ (Alu-alu) x 10 viên; Hộp 2 vỉ (Alu-PVC) x 30 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công dụng – Chỉ định
- Thuốc được chỉ định sử dụng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng thuốc Vartel 20mg:
- Thuốc sử dụng đường uống, dùng cùng bữa ăn.
Liều dùng thuốc Vartel 20mg:
- Liều thường dùng: Sử dụng 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút và người cao tuổi: Sử dụng 1 viên/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá, không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút).
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Mẩn, ngứa, mề đay.
- Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc: Suy nhược
- Hiếm gặp:
- Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
- Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
- Không rõ:
- Rối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
- Rối loạn trên dạ dày – ruột: Táo bón.
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan.
Tương tác thuốc
-
Khi kết hợp cùng với thuốc khác hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống sản phẩm có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình sử dụng.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Có thể dễ dàng mua thuốc Vartel 20mg ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Vartel 20mg là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Vartel 20mg có giá được niêm yết là 800 VND/viên
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Vartel 20mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank