Thuốc Difosfocin là gì?
Thuốc Difosfocin là thuốc ETC – dùng trong điều trị phục hồi vận động đối với những bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não và phối hợp với thuốc kháng Cholinergic để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson có biểu hiện rung nặng, hoặc dùng L-DOPA không có hiệu quả hoặc có phản ứng phụ do dùng L-DOPA.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Difosfocin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Difosfocin được đóng gói dưới dạng hộp 3 ống x 4ml.
Phân loại
Thuốc Difosfocin thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Difosfocin được đăng kí dưới số VN-19823-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Difosfocin trong thời hạn 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Difosfocin được sản xuất tại công ty Mitim s.r.l – Ý.
Thành phần của thuốc Difosfocin
Hoạt chất: Citicolin 1000mg.
Tá dược: Natri Hydroxyd, nước cất pha tiêm.
Công dụng của Difosfocin trong việc điều trị bệnh
Difosfocin được chỉ định để điều trị phục hồi vận động đối với những bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não và phối hợp với thuốc kháng Cholinergic để điều trị cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson có biểu hiện rung nặng, hoặc dùng L-DOPA không có hiệu quả hoặc có phản ứng phụ do dùng L-DOPA.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Difosfocin
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Difosfocin được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Bệnh nhân bị liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: Tiêm 1000mg/lần/ngày. Tiêm liên tục trong 4 tuần.
Bệnh nhân bị bệnh Parkinson: nên dùng liều 1000mg/ngày. Tiêm liên tục cho bệnh nhân từ 3-4 tuân. Sau đó ngưng dùng và duy trì đều với thuốc kháng Cholinergic.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Difosfocin
Chống chỉ định
Thuốc Difosfocin chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tác dụng phụ
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Hiện nay thuốc không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc Difosfocin ở phụ nữ cho con bú
Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Đối với bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn não, Citicolin tăng cường tốc độ dòng máu não và giảm lực cản mạch máu não do đó có tác dụng tăng cường tuần hoàn não. Cơ chế tác dụng:
- Citicolin ức chế sự tăng ngưỡng phản ứng khuấy động điện vỏ não bằng cách kích thích vỏ não và kích thích hệ hoạt hóa dạng lưới và hệ thấp làm tăng cường cả ý thức và chức năng vận động.
- Citicolin có tác dụng cải thiện chức năng và rối loạn chuyển hóa não bằng cách thúc đẩy sự hấp thu Glucose của não, ức chế sự chuyển hóa Acid Lactic ở não bằng cách cải thiện chức năng hô hấp đang bị ức chế của ty lạp thể não, hoạt hóa quá trình sinh tổng hợp Acetyicholin từ nồng độ thấp của Glucose do chứng thiếu máu cục bộ, tăng nồng độ dopamin, ức chế tác động có hại của Acid béo đối với não ở chứng thiếu máu não cục bộ.
Đặc tính dược động học:
Citicolin là một hợp chất tan trong nước với sinh khả dụng hơn 90%. Các nghiên cứu dược động học trên người lớn khỏe mạnh cho thấy sau khi uống, Citicolin nhanh chóng được hấp thụ. Bài tiết trong phân nhỏ hơn 1%. Nồng độ đỉnh của Citicolin trong huyết tương đạt được ở 2 giai đoạn sau khi uống thuốc 1 giờ và 24 giờ. Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Các sản phẩm chuyển hóa của Citicolin ngoại sinh do thủy phân trong thành ruột là Cholin và Cytidin. Sau khi hấp thụ, cholin và cytidin được phân tán khắp cơ thể, vào hệ thống tuần hoàn thông qua các con đường sinh tổng hợp khác nhau, vượt qua hàng rào máu não rồi tái tổng hợp thành Citicolin trong não.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Difosfocin tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Difosfocin vào thời điểm này.