Site icon Medplus.vn

Thuốc Dimenhydrinat – Điều trị chóng mặt, buồn nôn do say xe hiệu quả

Thuốc Dimenhydrinat là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Dimenhydrinat gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc Dimenhydrinat

Tên biệt dược

Thuốc được đăng kí dưới tên Dimenhydrinat

Dạng trình bày

viên nén

Hình thức đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Số đăng ký

VD-13607-10

Thời hạn sử dụng

48 tháng

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần TRAPHACO

Hoàng Liệt-Hoàng Mai-Hà Nội Việt Nam

Thành phần của thuốc Dimenhydrinat

Dimenhydrinat ……………………………………………… 50 mg

Tá dược (Tinh bột, Lactose, Microcrystalline cellulose, Màu sunset yellow, Talc, Magnesi stearat)………..vđ……1 viên

Chỉ định của thuốc Dimenhydrinat trong việc điều trị bệnh

Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.

Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.

Tác dụng

Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin thụ thể H 1 thuộc nhóm Ethanolamin. Ngoài tác dụng kháng histamin, thuốc còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thần mạnh. Cơ chế tác dụng có thể liên quan tới việc làm giảm kích thích tiền đình và giảm chức năng của mê đạo tai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Dimenhydrinat

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/ lần (50 – 100 mg), cách 4 – 6 giờ/lần khi cần, (không quá 8 viên/ngày).

Trẻ em 6 – 12 tuổi: dùng 1/2 – 1 viên/ lần (25 – 50 mg), cách 6 – 8 giờ/ lần khi cần (không quá 3 viên/ngày).

Trẻ em 2 – 6 tuổi: dùng 1/4 – 1/2 viên/lần (12,5 – 25 mg), cách 6-8 giờ/lần khi cần (không quá 1,5 viên/ngày).

Điều trị triệu chứng của bệnh Ménière: uống mỗi lần 25 – 50 mg (1/2 – 1 viên) ngày 3 lần để điều trị duy trì.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Mẫn cảm với dimenhydrinat, các thành phần khác của thuốc hoặc với các thuốc kháng histamin khác.

Glaucom góc hẹp.

Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo – tuyến tiền liệt.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ

Buồn ngủ là tác dụng phụ thường gặp nhất của dimenhydrinat. Một số tác dụng không mong muốn của dimenhydrinate có liên quan đến tác dụng kháng cholinergic của thuốc.

Thường gặp

Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động.

Nhìn mờ, khô miệng và đường hô hấp, ù tai.

Ít gặp

Chán ăn, táo bón, hoặc ỉa chảy.

Bí đái, khó tiểu tiện.

Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.

Hiếm gặp

Thường ở trẻ em, đôi khi người lớn: kích động, run, mất ngủ, co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Dimenhydrinat

Dimenhydrinat làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và các barbiturate. Nếu dùng dimenhydrinat cùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều.

Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic.

Khi dùng đồng thời với kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tai khác, dimenhydrinat có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác.

Thận trọng lúc dùng

Tránh uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng dimenhydrinat vì làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.

Do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc cho người táo bón mạn (nguy cơ liệt ruột), tắc bàng quang, phì đại tiền liệt tuyến vì nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Tác dụng chống nôn của dimenhydrinat có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa và che đậy các dấu hiệu nhiễm độc khi dùng quá liều các thuốc khác.

Dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng độc với thính giác, do đó cần theo dõi chặt chẽ khi dùng kèm với các thuốc đặc biệt có độc tính với thính giác.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn nôn.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc dimenhydrinat ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu tiến hành trên người và động vật không thấy có sự gia tăng nguy cơ bất thường trên thai nghén do dimenhydrinat. Tuy nhiên, chỉ nên dùng dimenhydrinat trong thai kỳ khi thật cần thiết.

Thuốc gây ức chế tiết sữa do tác dụng khángcholinergic, một lượng nhỏ dimenhydrinat phân bố trong sữa mẹ có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy cần cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì dimenhydrinat có tác dụng làm buồn ngủ nên giảm sự tỉnh táo.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: quá liều dimenhydrinat thường xảy ra ở trẻ em, với các triệu chứng tương tự như quá liều atropin: giãn đồng tử, đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, lú lẫn, mất điều hòa, co giật, hôn mê, suy hô hấp, trụy tim mạch và có thể tử vong. Ở người lớn, liều 500 mg hoặc lớn hơn có thể gây khó nói và khó nuốt, loạn tâm thần không thể phân biệt được với ngộ độc atropin.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều với các thuốc kháng histamin, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hướng dẫn bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp

Thông tin mua thuốc Dimenhydrinat

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Kết Luận

Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,…  Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất

Exit mobile version