Thuốc Docetaxel Stada là gì?
Thuốc Docetaxel Stada là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ung thư vú.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Docetaxel Stada
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch pha truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ x 1 ml.
Phân loại
Thuốc Docetaxel Stada là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-193-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Actavis Italy S.p.A
- Địa chỉ: Nerviano Plant, Via Pasteur 10, 20014 Nerviano (Ml), Italy.
Thành phần của thuốc Docetaxel Stada
Mỗi lọ chứa:
- Docetaxel……………………………………80mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Docetaxel Stada trong việc điều trị bệnh
Thuốc Docetaxel Stada là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Ung thư vú.
- Ung thư tuyến tiền liệt.
- Ung thư dạ dày.
- Ung thư đầu và cổ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Docetaxel Stada
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Đối với ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư dạ dày và ung thư đầu và cỗ, có thể sử dụng các biện pháp điều trị phối hợp bao gồm cả corticosteroid đường, uống, như dexamethason 16 mg/ngày (dùng 8 mg/lan x 2 lan/ngay) trong 3 ngay, bat dau trước khi dùng docetaxel 1 ngày, trừ phi chống chỉ định. Có thể dự phòng bằng G-CSF để giảm thiểu nguy cơ độc tính huyết học. Với ung thư tuyên tiền liệt, docetaxel được sử dụng đồng thời với prednison hoặc prednisolon, có thể uống 8mg dexamethason vào 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel. Thời gian truyền tĩnh mạch docetaxel khoảng 1 giờ, mỗi đợt dùng cách 3 tuần.
- Ung thư vú: Khi phối hợp điều trị ng thư vú có hạch dương tỉnh £6 thể mỗ được, liêu khuyên dùng của docetaxel là 75 mg/m2 1 giờ sau khi dùng doxorubicin 50 mg/m? va cyclophosphamid 500 mg/m? mỗi 3 tuần, trong 6 lần. Ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn, liều dùng của docetaxel là 100 mg/m? khi dùng đơn lẻ. Nếu lần đầu điều trị, docetaxel 75 mg/m2 được phdi hop voi doxorubicin (50 mg/m2). Khi phối hợp với trastuzumab liều khuyên dùng cua docetaxel là 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, trastuzumab dùng hàng tuần. Trong các nghiên cứu chính, liều ban đầu của docetaxel được truyền vào ngày hôm sau của liều trastuzumab đầu tiên. Các liêu docetaxel sau đó được truyền ngay sau khí truyền trastuzumab xong, nêu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt. Xem thông tin vê liễu lượng và cách dùng trong phần thông tin sản phẩm của trastuzumab.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Docetaxel Stada
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với docetaxel hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bạch cầu trung tinh dưới 1500/mm3.
- Bệnh nhân bị suy gan năng.
- Không dùng chung với các thuốc khác.
Tác dụng phụ thuốc Docetaxel Stada
- Thường gặp: loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, rối loạn thản kinh vận động, ngoại vi cảm giác, rối loạn tuyến lệ, viêm kết mạc, ho, đau bụng, hạ huyết áp.
- Ít gặp: bất tỉnh, viêm đại tràng, viêm ruột, thủng ruột già, viêm tĩnh mạch, phù hạch bạch huyết.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Báo cáo về các trường hợp quá liều docetaxel còn rất hạn chế. Hiện vẫn chưa biết thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều docetaxel. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được chăm sóc trong buồng đặc biệt và theo dõi sát sao các chức năng sông. Các triệu chứng quá liều thường là biểu hiện nặng hơn của tác dụng ngoại ý. Các biên chứng cơ bản khi quá liều docetaxel thường gôm ức chê túy xương, độc tính với thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Bệnh nhân cần được điều trị bằng G-CSF càng sớm càng tốt ngay sau khi phat hiện quá liều. Nếu cần có thể áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp khác.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Docetaxel Stada đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Docetaxel Stada đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Docetaxel Stada
Điều kiện bảo quản
Thuốc Docetaxel Stada nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Docetaxel Stada
Nên tìm mua thuốc Docetaxel Stada tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Docetaxel Stada
Dược lực học
- Cơ chế hoạt động docetaxel bằng cách kích thích sự bó chặt các tubulin thành sợi vi ống bền vững và làm giảm đáng kể các tubulin tự do. Docetaxel kết dính vào các sợi vi ống không làm thay đổi số lượng các sợi proto. In vitro, docetaxel pha vỡ mạng lưới vi ống của các tế bào cần thiết cho quá trình phân bào và các chức năng tế bảo interphase. Docetaxel đã được tìm thay la gay doc tế bào trong ống nghiệm đối với các dòng tế bào khối u của chuột và con người khác nhau và chóng lại các tê bào khối u mới cắt của con người trong xét nghiém clonogenic.
- Docetaxel đạt được nồng độ cao trong tế bào với một thoi gian cư trú dài tế bào. Ngoài ra, docetaxel đã được tìm thấy là hoạt động trên một số nhưng không phải tắt cả các dòng di động trên thể hiện p-glycoprotein được mã hóa bởi gen kháng đa. Trong cơ thể, docetaxel là lịch trình độc lập và có một dải rộng các hoạt động kháng u thử nghiệm đối với chuột và con người tiên tiến khối u ghép.
Dược động học
- Đặc tính dược động học của docetaxel đã được đánh giá ở những bệnh nhân ung thư sau khi tiêm truyền liều 20-115 mg/m2 trong giai đoạn 1 nghiên cứu. Hồ sơ dược động học của docetaxel lá liều độc lập và nhất quán với mô hình dược động học 3 ngăn có chu kỳ bán thải lần lượt theo thứ tự cho các giai đoạn q, 8 và y là 4 phút, 36 phút và 11,1 h. Giai đoạn cuối, một phân là do, docetaxel thoát ra khoang ngoại vi tương đối chậm. Sau khi truyền liều 100 mg/m2 trong 1 giờ, nòng độđỉnh trong huyết tương đạt được là 3,7 g/ml voi AUC là 4,6 mcg/ml.h
- Thể tích phân bố ổn định đạt 113 lít, hệ số thanh thải là 21 Iit/giờ/m2. Độ thanh thải khoảng 50%, thay đôi tùy theo từng thẻ trạng cá nhân. Docetaxel gắn kết trên 95% với protein.
- Khi dùng kết hợp, docetaxel không ảnh hưởng đến độ thanh thải của doxorubicin và nồng độ trong huyết tương của doxorubicinol (một chất chuyển hỏa doxorubicin).Dược động học của docetaxel, doxorubicin và cyclophosphamid không bị ảnh hưởng khi được kết hợp dùng chung.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Docetaxel Stada ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không cô thông tin vẻ việc sử dụng docetaxel ở phụ nữ mang thai. Vì vây, không được dùng docetaxel trong suốt thời kỳ mang thai, trừ khi có chỉ định rõ ràng.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: Docetaxella một chất thân lipid nhưng hiện vẫn chưa biết thuốc cỏ bài tiết vào sửa người hay không. Vì vậy, trong thời gian điều trị với docetaxel không được cho con bú để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra cho trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng của thuốc Docetaxel Stada đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu vẻ ảnh hưởng của docetaxel đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện Trong 1 ml docetaxel đàm đặc có chứa 400 mg cồn. Ở các múc liễu cao hơn (7,5 ml (150 mg) chứa 3g ethanol) lượng còn có thể gây tổn hại đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.