Thuốc Doraval 160 mg là gì?
Thuốc Doraval 160 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim [độ II đến IV theo phân loại của Hội tim mạch New York (NYHA)] trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim như các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
- Valsartan làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Doraval 160 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Doraval 160 mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-18490-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco
Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Doraval 160 mg
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 160mg Valsartan.
- Tá dược: Avicel, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 1515cP¢P, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Tartrazin lake, Màu Sicovit red, Màu Patent blue.
Công dụng của thuốc Doraval 160 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Doraval 160 mg là thuốc ETC được dùng để điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim [độ II đến IV theo phân loại của Hội tim mạch New York (NYHA)] trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim như các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
- Valsartan làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Doraval 160 mg
Cách sử dụng
Thuốc Doraval 160 mg được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Doraval 160 mg dùng được cho bệnh nhân đang điều trị dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cao huyết áp:
Liều khuyến cáo 80 mg/ngày, tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện trong 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160 mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Suy tim:
- Liều ban đầu được khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Liều cao nhất là 80 – 160 mg x 2 lần/ngày. Nên giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc chống lợi tiểu. Liều tối đa 320 mg/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không phải do nguyên nhân mật và không có ứ mật. Cũng có thể dùng thuốc Doraval 160 mg với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Doraval 160 mg
Chống chỉ định
Thuốc Doraval 160 mg chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Đau đầu, chóng mặt, ho, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Tiêu chảy, buồn nôn.
- Mệt mỏi, đau lưng, đau bụng.
- Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng.
- Đau khớp.
Hiếm gặp: Phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt.
Rất hiếm gặp: chức năng thận suy giảm.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo về quá liều Doraval 160 mg, dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc nên gây nôn và truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
- Thuốc Doraval 160 mg không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử trí khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Doraval 160 mg
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Doraval 160 mg vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Hormon có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) là angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I (Ang I). Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô. Nó có nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Là một chất có khả năng gây co mạch, angiotensin II gây một đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron.
- Valsartan dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II. Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensinII (Ang II). Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hóa thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
- Valsartan không có bất cứ hoạt động chủ vận nào đối với thụ thể AT1 nhưng có ái tính với thụ thể AT1 mạnh hơn nhiều (gấp 20.000 lần) so với ái tính với thụ thể AT2.
Dược động học
- Sau khi uống thuốc Doraval 160 mg, valsartan được hấp thu nhanh chóng, mặc dù lượng thuốc được hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của valsartan 23%. Valsartan có động học phân hủy theo hệ số mũ (t1/2 α< 1 giờ và t1/2 β khoảng 9 giờ).
- Dược động học valsartan là đường tuyến tính tương ứng với các liều thử.
- Không có sự thay đổi về mặt động học của valsartan khi dùng nhắc lại và tích tụ rất ít khi dùng 1 liều trong ngày.
- Nồng độ huyết tương ở phụ nữ cũng như nam giới. Valsartan có khả năng gắn kết với protein huyết tương cao (94 – 97%) chủ yếu là albumin huyết thanh.
- Thể tích bền vững của sự lưu thông thấp (khoảng 17 lít). Hệ số thanh thải huyết tương là tương đối chậm (khoảng 2 lít) khi so sánh với lưu lượng tưới máu gan (khoảng 30 lít/giờ).
- Lượng valsartan được hấp thu, 70% được bài tiết qua phân và 30% qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng không đổi.
- Khi dùng valsartan với thức ăn, hệ số biến thiên diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) của valsartan giảm 482%, mặc dù sau 8 giờ uống thuốc, nồng độ valsartan trong huyết tương tương đương như nhau đối với người đã ăn hoặc nhịn đói.
- Mặc dù giảm AUC, cũng không làm giảm đáng kể về phương diện hiệu quả lâm sàng trong điều trị, do vậy valsartan có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali vì có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
Thận trọng
Nên sử dụng thận trọng cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mất muối và/hoặc mắt dịch nặng, dùng liều cao thuốc lợi tiểu.
- Hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân suy chức năng thận (hệ số thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
- Bệnh nhân có những rối loạn gây ứ mật.
- Thận trọng khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân suy tim.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc Doraval 160 mg cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Đã có báo cáo gây tổn thương đối với sự phát triển của thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc Doraval 160 mg trong thời kỳ mang thai. Trong khi đang điều trị nếu phát hiện có thai phải ngừng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
- Không nên dùng thuốc Doraval 160 mg cho phụ nữ đang cho con bú do chưa đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc.
Nguồn tham khảo