Site icon Medplus.vn

Thuốc Doromax 200 mg : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ (Phần 1)

Thuốc Doromax 200 mg là gì?

Thuốc Doromax 200 mg là một dạng hỗn dịch uống dùng trong điều trị từ nhẹ đến nặng các bệnh về nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra.  

Tên biệt dược

Doromax 200 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống. 

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 10 gói x 1,5 gam. 

Phân loại

Thuốc Doromax 200 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-21024-14.

Thời hạn sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc Doromax 200 mg trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam. 

Thành phần thuốc Doromax 200 mg

– Thành phần chính: Azithromycin Dihydrat tương đương Azithromycin khan – 200 mg.

– Tá dược: Đường trắng, Simethicon, Acesulfam K, Gôm Xanthan, Natri Lauryl Sulfat, Bột mùi dâu, Colloidal Silicon Dioxid A200.

Công dụng của thuốc Doromax 200 mg trong việc điều trị bệnh

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới nhẹ và vừa: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm phổi mắc tại cộng đồng vừa và nặng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc của da.

– Bệnh lây qua đường tình dục: Bệnh hạ cam, viêm niệu quản không do lậu cầu.

– Nhiễm Chlamydia Trachomatis: Ở hệ tiết niệu – sinh dục; viêm phổi ở trẻ em; bệnh mắt hột; viêm cấp các cơ quan trong tiểu khung.

Nhiễm Legionella Pneumophila.

– Ho gà.

– Dự phòng tiên phát nhiễm phức hợp Mycobacterium Avium (MAC) lan tỏa, điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa; điều trị nhiễm MAC ở phổi ở người lớn HIV âm tính. Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan huyết nhóm Viridans ở người dị ứng với Penicillin.

– Một số các bệnh được chỉ định làm thuốc thay thế: Bệnh do nhiễm xoan khuẩn Leptospira; bệnh Lyme; bệnh sốt rét; loét tá tràng nhiễm Helicobacter Pylori; tả do Vibrio O1 hoặc O139; nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV; người lành mang mầm bệnh N. Meningitidis; nhiễm Toxoplasma Gondii. Bệnh giang mai tiên phát, thứ phát hoặc giang mai tiềm tàng giai đoạn sớm cho người dị ứng với Penicillin. Bệnh thương hàn và các nhiễm Salmonella khác (chỉ dùng sau khi đã kháng Fluoroquinolon). Nhiễm Shigella, E. Coli.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8 500 mg

Cách sử dụng

– Doromax 200 mg dùng đường uống. 

– Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.

– Cho bột thuốc vào trong 10-15 ml nước (khoảng 2-3 muỗng café), khuấy đều và uống ngay.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn. Trẻ em và người cao tuổi phải theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều dùng thuốc

Người lớn

Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi mắc tại cộng đồng nhẹ hoặc vừa; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da:  Uống 500 mg 1 liều duy nhất vào ngày thứ 1, tiếp theo uống 250 mg/1 lần/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.

Viêm niệu quản, viêm cổ tử cung hoặc bệnh hạ cam: 1 liều duy nhất 1 g. Nếu viêm niệu quản dai dẳng hoặc tái phát: 1 liều duy nhất Azithromycin phối hợp với 1 liều duy nhất Metronidazol hoặc Tinidazol.

Bệnh mắt hột: 20 mg/kg (cho tới 1 g) uống 1 liều duy nhất.

Bệnh tả do Vibrio Cholera O1 hoặc O139: Liều duy nhất 1 g.

Nhiễm Cryptosporodium ở người nhiễm HIV: 600 mg/lần/ngày trong 4 tuần phối hợp với uống Paromomycin (uống 1 g trong một ngày, ngày uống 2 lần trong 12 tuần).

Bệnh lậu: 1 liều duy nhất 2 g và phải theo dõi ít nhất 30 phút. Không dùng liều thấp hơn và chỉ dùng khi thật cần thiết vì dễ gây kháng Macrolid.

Bệnh do Lepfospira: 1 liều duy nhất 1 g vào ngày 1 sau đó cho 500 mg/lần/ngày trong 2 ngày. Có thể cho 15 mg/kg/ngày chia thành 2 liều nhỏ, cho trong 7 ngày.

Nhiễm MAC:

– Dự phòng tiên phát nhiễm MAC lan tỏa ở người nhiễm HIV giai đoạn muộn: Liều uống Azithromycin 1,2 g/1 lần/tuần. Thường dùng đơn độc nhưng có thể phối hợp với Rifabutin 300 mg/ngày.

– Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm MAC lan tỏa: 600 mg/ 1 lần/ngày, phối hợp với Ethambutol (15 mg/kg/ngày).

– Nhiễm HIV giai đoạn muộn: 500 – 600 mg Azithromycin uống 1 lần/ngày phối hợp với Ethambutol (15 mg/kg/ngày) kèm hoặc không kèm theo Rifabutin (300 mg/1 lần/ngày).

– Điều trị nhiễm MAC ở phổi: Điều trị ban đầu Azithromycin uống 500 – 600mg/1 lần, 3 lần hàng tuần phối hợp với Ethambutol (25 mg/kg/lần) và Rifampin (600 mg/lần).

Nhiễm Neisseria Meningitidis: 500 mg/1 liều.

Xem thêm ở PHẦN 2.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Doromax 200 mg

Chống chỉ định

Xem trong PHẦN 2

Tác dụng phụ của thuốc Doromax 200 mg

Xem trong PHẦN 2

Thông tin mua thuốc

Xem trong PHẦN 2

Tương tác và thận trọng khi dùng thuốc

Xem trong PHẦN 2

Hình ảnh tham khảo thuốc Doromax 200 mg

Thuốc Doromax 200 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Xem thêm PHẦN 2

Exit mobile version