Thuốc Dorover plus là gì?
Thuốc Dorover plus là thuốc ETC được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Dorover plus.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Dorover plus là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-19145-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Y tế Domesco
Địa chỉ: 66 – Quốc lộ 30 – Phường Mỹ Phú – TP Cao Lãnh- Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Dorover plus
Mỗi viên chứa:
- Thành phần chính: 4mg Perindopril tert – butylamin; 1,25mg Indapamid.
- Tá dược: Lactose khan, Avicel, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid.
Công dụng của thuốc Dorover plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Dorover plus là thuốc ETC được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các bệnh nhân huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Dorover plus
Cách sử dụng
Thuốc Dorover plus được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Dorover plus dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Liều 1 viên/ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.
- Điều chỉnh liều lượng đối với người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, tính theo perindopril tert-butylamin:
- Đối với người bệnh cao tuổi: khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2 mg/ngày, nếu cần sau một
tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg/ngày. - Đối với bệnh nhân suy thận:
Liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận dựa theo công thức Cockroft:
- Đối với người bệnh cao tuổi: khi điều trị tăng huyết áp nên bắt đầu điều trị liều 2 mg/ngày, nếu cần sau một
(140 – tuổi) x trọng lượng cơ thể (kg)
Clcr = ——————————————————————
0,814 x creatinin huyết tương (micromol/lít)
(nếu là nữ thay 0,814 bằng 0,85)
*Độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
*Độ thanh thải creatinin 15 – 30 ml/phút: 2 mg mỗi 2 ngày.
*Độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Dorover plus
Chống chỉ định
Thuốc Dorover plus chống chỉ định đối với các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc với sulfamid.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
- Giảm kali máu.
- Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Dorover plus:
Thường gặp
- Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
- Ho khan, biểu hiện bằng ho dai dẳng và hết ho khi ngừng thuốc; khi gặp triệu chứng này, cần quan tâm đến căn nguyên là do thuốc ức chế men chuyển gây nên.
Ít gặp
- Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không; các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, ở người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen.
- Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có, phát ban da.
Hiếm gặp
- Viêm tụy tạng; khi có suy gan, có thể có khả năng bắt đầu có bệnh não do gan.
- Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, lọc máu).
- Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan với hạ huyết áp.
- Điều trị: rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Dùng Dorover plus thận trọng cho các trường hợp:
- Bệnh nhân suy gan, rối loạn điện giải, thống phong, suy tim, suy thận, hẹp động mạch thận.
- Người cao tuổi.
- Lái xe và vận hành máy.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Dorover plus
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Dorover plus vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Perindopril ức chế men chuyển (ACEI), men này chuyển angiotensin I sang angiotensin II (là chất co mạch); ngoài
ra, men này kích thích bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận và còn kích thích sự giáng hóa của bradykinin (là chất làm giãn mạch) để thành các heptapeptid mất hoạt tính. - Do ức chế được men này, nên kết quả là perindopril sẽ:
- Làm giảm tiết aldosteron.
- Làm tăng hoạt tính renin huyết tương, vì aldosteron không kéo dài tác dụng phản hồi âm tính.
- Làm giảm tổng sức đề kháng ngoại biên mà tác động ưu tiên trên hệ mạch máu của cơ và của thận, mà không kèm tích lũy muối và nước hoặc phản xạ nhịp tìm nhanh khi dùng dài ngày.
- Tác dụng làm hạ huyết áp đạt được cả ở bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường.
- Perindopril có hiệu lực là nhờ chất chuyển hóa perindoprilat còn hoạt tính. Các chất chuyên hóa khác không còn hoạt tính.
- Perindopril làm giảm công tim do:
- Làm giãn tĩnh mạch, có thể do làm thay đổi chuyển hóa của các prostaglandin: làm giảm tiền gánh.
- Làm giảm tổng sức đề kháng ngoại biên: giảm hậu gánh.
- Những nghiên cứu tiến hành trên bệnh nhân suy tim cho thấy:
- Có giảm áp lực bơm của tâm thất phải và trái.
- Giảm sức đề kháng của tổng mạch máu ngoại biên.
- Làm tăng cung lượng tim và cải thiện chỉ số tim.
- Tăng dòng máu ở vùng cơ.
- Thử nghiệm dung nạp hoạt động thể lực cũng được cải thiện.
- Indapamid là dẫn xuất sulfonamid có nhân indol, có liên hệ về được lý với nhóm lợi niệu thiazid.
- Indapamid ức chế sự tái hấp thu natri qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm tăng sự bài tiết natri và chlorid qua nước tiểu và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và magnesi, qua đó làm tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng làm hạ huyết áp.
Dược động học
Phối hợp perindopril với indapamid không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng rẽ.
Perindopri
- Perindopril hấp thu nhanh khi uống.
- Lượng hấp thu 65 – 70% của liều dùng.
- Bị thủy phân cho perindoprilat là chất ức chế đặc hiệu men chuyển. Lượng perindoprilat tạo thành sẽ bị biến đổi khi có mặt thức ăn.
- Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Gắn vào protein huyết tương < 30%, nhưng phụ thuộc nồng độ.
- Sau khi dùng nhiều liều Dorover plus cũng như dùng liều duy nhất mỗi ngày, thấy trạng thái ổn định của perindopril đạt sau trung bình 4 ngày. Thời gian bán thải của perindoprilat khoảng 24 giờ.
- Nồng độ perindoprilat trong huyết tương sẽ cao hơn rõ rệt, khi dùng ở bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 60 ml/phút, dù đó là người suy thận hay người cao tuổi. Sự đào thải của thuốc này cũng chậm lại ở bệnh nhân suy tim.
- Độ thanh lọc của perindopril khi thẩm tách là 70ml/phút.
- Với người xơ gan, động học của perindopril bị ảnh hưởng: độ thanh lọc qua gan của perindopril bị giảm tới một nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilat tạo thành không bị giảm và vì vậy, không cần điều chỉnh liều lượng. Thuốc ức chế men chuyên qua được hàng rào nhau thai.
Indapamid
- Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở người vào: khoảng một giờ sau khi uống indapamid. Gần 79% vào protein huyết tương.
- Thời gian bán thải trong khoảng 14 và 24 giờ (trung bình 18 giờ).
- Dùng liên tục không thấy tích lũy thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hóa mất hoạt tính.
- Dược động học của indapamid không thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp Dorover plus với lithium.
- Thận trọng khi phối hợp thuốc Dorover plus với muối kali, lợi tiểu giữ kali, các thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, allopurinol,
chất ức chế tế bào và ức chế điều trị miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp khác vì làm tăng tác động hạ áp.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc Dorover plus có thể gây buồn ngủ vì vậy dùng thận trọng ở người lái xe và điều khiển máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc Dorover plus cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn tham khảo