Dynapar EC thuộc nhóm thuốc bán theo đơn (Mua khi có đơn của bác sĩ). Bạn muốn tìm hiểu về đối tượng sử dụng thuốc là ai? Liều dùng và cách dùng như thế nào cho hiệu quả? Giá bán là bao nhiêu? Đặc biệt là thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ cần chú ý nào? Hãy cùng Medplus bắt đầu tìm hiểu về những thông tin này nhé!
Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 31/07/2020
- Số GPLH/ GPNK: VN-16404-13
- Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần XNK Y tế Tp. HCM YTECO
- Công ty Sản Xuất: Troikaa Pharmaceuticals Ltd.
- NĐ/HL: 50 mg
- Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 48 tháng
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Thành phần: Diclofenac Sodium và tá dược vừa đủ 1 viên
Công dụng – Chỉ định
- Viêm thấp khớp mạn tính, đặc biệt là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
- Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.
>>>Xem thêm: Vicoxib 100 | Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp
- Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
- Viêm khớp vi tinh thể.
- Bệnh về khớp, bệnh thấp ngoài khớp, hội chứng đau cột sống
- Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
- Cơn thống phong cấp tính.
- Các cơn đau quặn thận, quặn mật.
- Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình.
- Giảm tình trạng đau và viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ. Đồng thời là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amidan, viêm tai.
Chống chỉ định
Không sử dụng Dynapar EC đối với những bệnh nhân thuộc các trường hợp dưới đây:
- Bệnh nhân bị loét dạ dày.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
- Cũng như với tất cả các thuốc kháng viêm không Steroid khác, chống chỉ định cho bệnh nhân bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng Acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandine khác.
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân:
- Có tiền sử bị các bệnh như: Loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa; bệnh gan; rối loạn đông máu, chảy máu.
- Bị suy thận, suy gan, lupus ban đỏ toàn thân.
- Tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
- Người bị nhiễm khuẩn.
- Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
- Bệnh nhân có thai hoặc đang cho con bú.
Liều lượng và Cách dùng
Mỗi thể loại bệnh có những biểu hiện lâm sàng khác nhau thì liều lượng sử dụng thuốc cho mỗi bệnh cũng sẽ khác nhau, tham khảo liều dùng dưới đây:
- Viêm đốt sống cứng khớp: Uống khoảng 100 đến 125mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần (ví dụ như chia làm 4 lần uống trong ngày, mỗi lần 25mg và thêm 1 lần 25mg vào trước lúc đi ngủ nếu cần).
- Hư khớp: Uống 1 lần 100 đến 150mg, chia làm hai đến 3 lần uống trong ngày. Điều trị dài ngày với liều 100mg mỗi ngày, không nên dùng liều cao hơn.
- Viêm khớp dạng thấp: Dùng 100 đến 200mg/ngày, cũng chia làm nhiều lần (3 hoặc 4 lần) uống trong ngày. Không nên dùng liều cao hơn.
- Viêm đa khớp dạng thấp ở thiếu niên (trẻ em từ 1 đến 12 tuổi): 1 đến 3mg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần uống.
- Đau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100mg, sau đó là 50mg, dùng 3 lần mỗi ngày. Tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất và 150mg/ngày cho những ngày tiếp theo.
- Đau sau mổ: Dùng 75mg, tiêm bắp ngày hai lần hoặc viên đạn 100mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Ngoài ra, với những bệnh nhân mổ thay khớp háng tiêu liều khởi đầu là 75mg vào tĩnh mạch sau đó là 5mg/giờ.
- Đau khi bị ung thư: Dùng 100mg, chia 2 lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể phát sinh trong quá trình sử dụng Dynapar EC như:
Đối với hệ tiêu hóa
- Thường sẽ gây ra hiện tượng đau thượng vị, có những rối loạn tiêu hóa như nôn, mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn. Trường hợp hiếm gặp hơn có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiểu và tiêu chảy ra máu.
- Trường hợp ngoại lệ: Bệnh ở bụng dưới như viêm kết tràng xuất huyết không chuyên biệt, cơn kịch phát viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn, viêm miệng aphtơ, viêm lưỡi, sang thương ở thực quản, táo bón, viêm ruột dạng biểu đồ, viêm tụy.
Đối với hệ thần kinh trung ương và ngoại biên
- Thường sẽ xuất hiện cảm giác choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Trường hợp ngoại lệ: Rối loạn cảm giác kể cả dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng, rối loạn thị giác (giảm thị lực, song thị), giảm thính lực, ù tai, mất ngủ, dễ bị kích thích, co giật, trầm cảm, lo âu, ác mộng, run rẩy, phản ứng tâm thần, rối loạn vị giác.
Đối với da
- Phát ban da, nổi mề đay.
- Trường hợp ngoại lệ: Phát ban có bọng nước, chàm, hồng ban đa dạng, hội chứng StevensJohnson, hội chứng Lyell, (chứng đỏ da bong tróc biểu bì), đỏ da (viêm da tróc mảnh), rụng tóc, phản ứng cảm quang, ban xuất huyết, kể cả ban xuất huyết do dị ứng.
Một số tác dụng không mong muốn khác, hiếm khi xảy ra nhưng có ảnh hưởng khá nghiêm trọng như:
- Suy thận cấp, tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.
- Tăng Transaminase trong huyết thanh (SGOT, SGPT).
- Viêm gan với vàng da hay không, có thể xảy ra đột ngột trong một vài trường hợp.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản.
- Viêm mạch, viêm phổi.
- Đánh trống ngực, đau ngực, cao huyết áp, suy tim.
Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khi uống thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Dynapar EC có thể làm tăng hay ức chế tác dụng của một số loại thuốc khác. Do đó, không nên dùng thuốc phối hợp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và Heparin: Gây nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Dynapar EC và các thuốc chống viêm không Steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (Tuy nhiên vẫn cần nghiên cứu thêm).
- Aspirin hoặc Glucocorticoid: Làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
- Diflunisal: Có thể làm tăng nồng độ Diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc Diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
- Lithi: Dynapar EC có thể làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận.
- Digoxin: Dynapar EC có thể làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của Digoxin. Cần định lượng nồng độ Digoxin có trong máu và cần giảm liều Digoxin nếu dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
- Ticlopidin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng Dynapar EC sẽ làm mất tác dụng tránh thai.
- Methotrexat: Dynapar EC làm tăng độc tính của Methotrexat.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Dynapar EC
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Dynapar EC có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán thuốc Dynapar EC theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 160 VND/Viên
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua Dynapar EC với chất lượng và giá cả hợp lý.
Xem thêm về một số loại thuốc khác dưới đây:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.