Site icon Medplus.vn

Thuốc Edizone 40mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Edizone 40mg là gì ?

Thuốc Edizone 40mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Edizone 40mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc Edizone 40mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-18840-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Laboractorios Normon S.A.

Địa chỉ: Ronda de valdecarrizo, 6-28760 Tres cantos (Madrid) Tây Ban Nha.

Thành phần của thuốc Edizone 40mg

Mỗi lọ chứa:

Công dụng của thuốc Edizone 40mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Edizone 40mg được chỉ định để điều trị:

– Điều trị chống tiết acid dich vị khi không thể sử dụng thuốc theo đường uống

– Dự phòng tái xuất huyết sau nội soi điều trị loét dạ dày hoặc tá tràng cấp tính có xuất huyết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Edizone 40mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

– Điều trị chống tiết acid dịch vị khi không thể sử dụng thuốc theo đường uống: Những bệnh nhân không thể sử dụng thuốc uống có thể điều trị theo đường tiêm truyền với liều 20-40 mg, ngày 1 lần. Bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược nên được điều trị với liều 40 mg, ngày 1 lần. Bệnh nhân điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược nên sử dụng liều 20 mg, ngày1 lần. Để làm lành vết loét liên quan đến sử dụng NSAID, liều thường dùng là 20 mg, ngày 1 lần.

Để dự phòng loét dạ dày và tá tràng liên quan đến sử dụng NSAID, những bệnh nhân có nguy cơ nên điều trị với liều 20 mg, ngày 1 lần.

– Dự phòng tái xuất huyết vết loét dạ dày và tá tràng: Sau khi nội soi điều trị loét dạ dày hoặc tá tràng xuất huyết cấp tính, nên dùng liều 80 mg truyền tĩnh mạch bolus trong 30 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ). Sau đợt điều trị theo đường tĩnh mạch, nên sử dụng thuốc ức chế tiết acid theo đường uống.

Tiêm

Liều 40 mg: Nên tiêm tĩnh mạch 5 ml dung dịch pha tiêm (8 mg/ml), tối thiểu 3 phút

Liều 20 mg: Nên tiêm tĩnh mạch 2,5 ml dung dịch pha tiêm (8 mg/mI) hay một nửa dung dich pha tiêm trong thời gian khoảng 3 phút. Bất kì phần dung dịch nào không sử dụng phải loại bỏ.

Truyền

Liều 40 mg: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian 10 đến 30 phút.

Liều 20 mg: Một nửa lượng dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian 10 đến 30 phút. Bất kì phần dung dịch nào không sử dụng phải loại bỏ.

Liều bolus 80 mg: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Liều 8 mg/giờ: Dung dịch pha tiêm nên được truyền tĩnh mạch liên tục trong thời gian 71,5 giờ.

§uy thận

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Do chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy thận nặng, cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này.

Suy gan

– Trào ngược dạ dày – thực quản: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy gan nặng, không nên sử dụng vượt quá liều hàng ngày tối đa là 20 mg esomeprazol

– Loét xuất huyết: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Với bệnh nhân suy gan nặng, sau khi dùng liều bolus tĩnh mạch khởi đầu 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/giờ trong 71,5 giờ có thể đảm bảo đủ liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Edizone 40mg

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Edizone 40mg

Rối loan máu và hệ bạch huyết

Rối loan hê miễn dich

Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng

Rối loạn tâm thần

Rối loạn hệ thần kinh

Rối loạn mắt

Rối loan tai và mê lô

Ít gặp: Chóng mặt.

Rối loan hô hấp, vùng ngực và trung thất

Hiếm gặp: Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa

Rối loạn gan mật

Rối loạn da và mô mềm

Rối loạn thân và tiết niệu

Rối loan hê sinh sản và tuyến vú

Rối loan toàn thân và phản ứng tại vi trí sử dung

Xử lý khi quá liều

Cho đến nay, có rất ít kinh nghiệm về quá liều Esomeprazol. Các triệu chứng được ghi nhận khi sử dụng liều 280 mg theo đường uống là các phản ứng ở đường tiêu hóa và ốm yếu. Liều đơn 80mg esomeprazol dùng theo đường uống và liều 308 mg esomeprazol dùng theo đường tĩnh mạch trong 24 giờ không gây ra biến cô bất lợi nào. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Esomeprazol liên kết rộng rãi với protein huyết tương và do vậy không dễ bị thẩm phân. Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Edizone 40mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Edizone 40mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Edizone 40mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Edizone 40mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Edizone 40mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Edizone 40mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Vị trí và cơ chế tác dụng

Esomeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường có độ acid cao ở ống tiểu quản tiết của tế bào thành; tại đây thuốc ức chế enzym H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế tiết acid cả ở trạng thái cơ bản lẫn trạng thái bị kích thích.

Dược động học

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến của esomeprazol ở trạng thái én định trên người khoẻ mạnh là
khoảng 0,22 L/kg thê trọng. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của esomeprazol là 97%.

Chuyển hóa và thải trừ

Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450 (CYP). Phần lớn chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào enzym CYP2C19 đa hình thái, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazol. Phần còn lại của quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào một chất đồng dạng đặc hiệu khác là CYP3A4, tạo thành esomeprazol sulphon, chất chuyên hóa chính trong huyết tương. Các thông số dược động học sau đây chủ yếu phản ánh dược động học của thuốc ở những cá thể có enzym chức năng CYP2C19, là những người chuyển hoá mạnh.

Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú

Với esomeprazol, chưa có đủ dữ liệu về phơi nhiễm thuốc ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu về esomeprazol trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hay gián tiếp nào của thuốc đến sự phát triển của phôi/thai.

Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp nào của thuốc đến sự phát triển trong thai, trong sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn Edizone 40 mg cho phụ nữ có thai.

Chưa rõ esomeprazol có được tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa tiến hành nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú. Do đó, không nên sử dụng Edizone 40 mg trong thời kì cho con bú.

Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc

Do Esomeprazol có thể gây đau đầu, mất ngủ, hoa mắt, ngủ gà… Bệnh nhân cần thận trong khi vận hành máy móc, kế cả lái xe.

Hình ảnh tham khảo

Edizone 40mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version