Site icon Medplus.vn

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg là gì?

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm HIV-I ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 3 tuổi trở lên và phòng ngừa sau phơi nhiễm HIV do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Efavirenz Stada 600 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg được bào chế thành viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-26560-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Efavirenz Stada 600 mg

Công dụng của thuốc Efavirenz Stada 600 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg được chỉ định trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Efavirenz Stada 600 mg

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý khi sử dụng thuốc Efavirenz Stada 600 mg đối với người dùng

Chống chỉ định

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg chống chỉ định đối với những trường hợp:

Tác dụng phụ

Rất thường gặp:

Thường gặp:

Ít gặp:

Hiếm gặp:

Xử lý khi quá liều

Có ít thông tin về độc tính cáp của Efavirenz. Tăng tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương gồm co cơ không chủ ý, được báo cáo ở một vài bệnh nhân dùng liều Efavirenz 600 mg hai lần mỗi ngày thay vì dùng liều khuyến cáo thông thường cho người lớn là 600 mg một lần mỗi ngày.

Nếu ngộ độc cấp Efavirenz xảy ra, nên tiền hành ngay điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Có thể uống than hoạt tính để ngăn sự hấp thu của thuốc. Không có thuốc giải độc cho quá liều Efavirenz. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng không loại trừ lượng đáng kể Efavirenz ra khỏi cơ thể và không dựa vào các biện pháp này để thải trừ thuốc.

Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên uống thuốc đúng giờ, bệnh nhân nên uống ngay khi nhớ lại và quay trở lại lịch uống thường ngày. Nếu đã sát với giờ uống lần sau thì bỏ qua liều bị quên, không uống chập hai liều một lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Efavirenz Stada 600 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Efavirenz Stada 600 mg có hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Efavirenz Stada 600 mg

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Efavirenz là thuốc kháng virus. Efavirenz là chất ức chế đặc hiệu Enzym sao chép ngược không có cấu trúc Nucleosid (NNRTI) của HIV-I. Efavirenz có tác dụng ức chế sự nhân đôi của HIV-I. Tác dụng của Efavirenz chủ yếu gián tiếp thông qua ức chế không cạnh tranh Enzym sao chép ngược của HIV-1. Efavirenz không ức chế Enzym sao chép ngược của HIV-2 và Enzym DNA Polymerase α, β, γ, và của tế bào người.

Dược động học

Efavirenz được hấp thu qua đường uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 3 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương ổn định đạt sau 6 – 7 ngày khi dùng đa liều. Sinh khả dụng tăng khi ăn nhiều chất béo. Hơn 99% Efavirenz gắn kết với Protein huyết tương và phân bố vào dịch não tủy.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu nhờ Enzym CYP3A4 và CYP2B6 thuộc hệ thống Cytocrom P450 của gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính Hydroxylat. Efavirenz hoạt động như một chất cảm ứng enzym dẫn đến sự tự
chuyển hóa, kết quả là thời gian bán thải cuối cùng của thuốc sau khi dùng đa liều là 40 – 55 giờ so với khi dùng đơn liều là 52 – 76 giờ. Khoảng 14 – 34% của liều dùng được bài tiết qua nước tiểu (dưới 1% dạng không đổi) và khoảng 16 – 61% qua phân.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version