Thuốc Eftilora 10 mg là gì?
Thuốc Eftilora 10 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Eftilora 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Eftilora 10 mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Eftilora 10 mg được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Eftilora 10 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16493-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Eftilora 10 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2.
- Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eftilora 10 mg
- Thành phần chính: Loratadin 10 mg.
- Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Tinh bột lúa mì, Tinh bột ngô, Acid Stearic, Colloidal Silica Anhydrous, Bột Talc, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Eftilora 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eftilora 10 mg dùng trong điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, xốn mắt và các bệnh dị ứng ngoài da như: ngứa, nổi mề đay.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eftilora 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc Eftilora 10 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, ngày 1 lần.
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
- Cân nặng từ 30 kg trở lên: Uống 1 viên/ lần, ngày 1 lần.
- Cân nặng dưới 30 kg: uống 1/2 viên/ lần, ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Eftilora 10 mg
Chống chỉ định
Thuốc Eftilora 10 mg chống chỉ định đối bệnh nhân dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadin (40 – 180 mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10 mg).
Điều trị quá liều Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng Siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định, có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch Natri Clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eftilora 10 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Eftilora 10 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Eftilora 10 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng Histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).
Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng Histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến Histamin.
Dược động học
Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (Descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. 97% Loratadin liên kết với Protein huyết tương. Nửa đời của Loratadin là 17 giờ và của Descarboetho – Xyloratadin là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan. Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/ phút/ kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80 – 120 lít/ kg.
Khoảng 80% tổng liều của Loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa, trong vòng 10 ngày.