Thuốc Eftipine là gì?
Thuốc Eftipine là thuốc ETC, dùng trong dự phòng và điều trị các dấu hiệu tổn thương thần kinh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Eftipine.
Dạng trình bày
Thuốc Eftipine được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Eftipine được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Eftipine là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16202-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Eftipine có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2.
- Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Eftipine
- Thành phần chính: Nimodipin 30 mg.
- Tá dược khác: Avicel 101, Lactose Monohydrat, Kollidon CL, Povidon K30, Magnesi Stearat, Ethanol 96%, Tinh bột ngô, Pharmacoat 615, Polyethylenglycol 6000, Bột Talc, Tween 80 (Polysorbat 80), Titan Dioxyd, Vàng Quinoleine lake, Vàng Tartrazin lake, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Eftipine trong việc điều trị bệnh
Thuốc Eftipine dùng trong dự phòng và điều trị các dấu hiệu tổn thương thần kinh do thiếu máu cục bộ sau xuất huyết dưới màng nhện.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Eftipine
Cách sử dụng
Thuốc Eftipine được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dự phòng: Uống 60 mg/ 1 lần, cách 4 giờ/ 1 lần, bắt đầu trong vòng 4 ngày khi có xuất huyết dưới màng nhện và tiếp tục trong 21 ngày.
Điều trị: Một khi đã xuất hiện thiếu máu cục bộ ở não (có thiếu hụt thần kinh), tiêm truyền tĩnh mạch qua 1 ống thông vào tĩnh mạch trung ương. Liều đầu tiên 1 mg/ giờ trong vòng 2 giờ, sau đó tăng tới 2 mg/ giờ (miễn là huyết áp không giảm nhiều). Liều khởi đầu phải giảm 0,5 mg hoặc ít hơn mỗi giờ, đối với người bệnh cân nặng dưới 70 kg, ở người có huyết áp không ổn định, hoặc ở người có chức năng gan giảm. Tiêm truyền phải tiếp tục trong ít nhất 5 ngày và không quá 14 ngày. Liều trị phải bắt đầu càng sớm càng tốt.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Eftipine
Chống chỉ định
Thuốc Eftipine chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Trường hợp quá mẫn với Nimodipin hoặc thành phần khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Viêm tắc tĩnh mạch.
- Gan: Tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm.
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Chống mặt.
- Tim mạch: Ngoại tâm thu, vã mồ hôi.
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Táo bón.
- Da: Ngứa.
- Tiết niệu – sinh dục: Tăng Creatinin huyết thanh và Nitơ máu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Đỏ bừng mặt.
- Tiêu hóa: Tắc ruột.
Xử lý khi quá liều
Không có thông tin thông báo vế quá liều do uống Nimodipin. Những triệu chứng quá liều có thể xảy ra liên quan đến tác dụng lên tim mạch như giãn mạch ngoại biên quá mức với hạ huyết áp toàn thân rõ rệt. Xử trí hạ huyết áp: Có thể dùng Norepinephrin hoặc Dopamine để phục hồi.
Cách xử lý khi quên liều
Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Eftipine đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Eftipine cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Eftipine
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Nimodipin là dẫn chất Dihydropyridin, có tác dụng ức chế chọn lọc dòng Ion Calci đi qua các kênh Calci chậm phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu và tế bào thần kinh. So sánh tác dụng giãn mạch với các thuốc chẹn calci khác, Nimodipin tác dụng ưu tiên trên hệ mạch não, có lẽ vì Nimodipin ưa mỡ nhiều nên dễ dàng đi qua hàng rào máu não và phân bố rộng rãi trên mô não.
Nimodipin làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và làm giảm nguy cơ co mạch sau chảy máu dưới màng nhện. Tác dụng tốt của Nimodipin là do làm giãn các mạch não nhỏ co thắt và quá tải Calci trong tế bào thần kinh bị bệnh. Nimodipin được dùng chủ yếu để điều trị cho người bệnh có suy giảm thần kinh do co thắt mạch não do chảy máu dưới màng nhện.
Dược động học
- Hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ ổn định sau 1 giờ. Nửa đời thải trừ cuối cùng xấp xỉ 8 – 9 giờ nhưng tốc độ thải trừ sớm nhanh hơn nhiều, tương đương với một nửa đời bằng 1 – 2 giờ, vì vậy phải dùng thuốc chia làm nhiều lần (cứ 4 giờ một lần).
- Trên 95% Nimodipin liên kết với protein huyết tương, sự liên kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
- Thải trừ qua nước tiểu.