Site icon Medplus.vn

Thuốc Emileva Inj: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Emileva Inj là gì?

Thuốc Emileva Inj được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết.

Tên biệt dược

Emileva Inj.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Emileva Inj được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-18919-15.

Thời hạn sử dụng thuốc Emileva Inj

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Samik Pharmaceuticals Co., Ltd. – Hàn Quốc.

Thành phần thuốc Emileva Inj

Mỗi lọ chứa:

– Natri Cefoperazon tương đương 500 mg Cefoperazon.

– Natri Sulbactam tương đương 500 mg Sulbactam.

Công dụng của thuốc Emileva Inj trong việc điều trị bệnh

Emileva Inj được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường sinh dục. Dự phòng phẫu thuật tuyến tiền liệt.

– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.

– Nhiễm khuẩn đường mật.

– Nhiễm trùng ổ bụng.

– Nhiễm khuẩn liên quan đến thẩm phân phúc mạc.

– Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-).

– Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật vùng bụng, đường sinh dục, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Emileva Inj

Cách sử dụng

– Hòa tan trong 10,0 mL nước cất pha tiêm. Lắc kĩ.

– Dung dịch sau khi hòa tan không được chứa dị vật có thể quan sát được bằng mắt thường.

Đối tượng sử dụng thuốc Emileva Inj

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường

– Người lớn: Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình có thể dùng từ 1-2 g (tương đương 0.5-1 g Cefoperazon) mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng liều 2-4 g (tương đương 1-2 g Cefoperazon) mỗi 12h. Liều tối đa khuyến cáo là 8 g (tương đương 4 g Cefoperazon) mỗi ngày, chia làm 2 lần.

– Trẻ em và trẻ sơ sinh: Trẻ trên 2 tháng tuổi liều từ 40-80 mg/kg/24h (tương đương 20-40 mg/kg/24h Cefoperazon), đưa thuốc mỗi 6h. Trong nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng đã kháng thuốc, có thể tăng liều lên 160 mg/kg/ngay, đưa thuốc mỗi 6h.

– Trẻ sơ sinh liều tối đa Sulbactam là 80 mg/kg/ngày. Nếu cần tăng liều Cefoperazon trên 80 mg/kg/ngày thì có thể bổ sung thêm Cefoperazon.

Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận

– Cần thiết phải chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin giảm dưới 20 ml/phút.

– Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

– Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể bổ sung thêm Cefoperazon.

Liều dùng cho bệnh nhân suy gan

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Liều tối đa không quá 4g/24h (tương đương 2g Cefoperazon).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Emileva Inj

Chống chỉ định

Thuốc Emileva inj chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với Sulbactam, Cefoperazon hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh Cephalosporin và các Penicillin.

Tác dụng phụ của thuốc Emileva Inj

Thường gặp, ADR > 1/100

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Toàn thân: Sốt.

– Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiêu cầu.

– Da: Mày đay, ngứa.

– Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

– Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

– Máu: Giảm Prothrombin huyết.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

– Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

– Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

– Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Emileva Inj

– Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

– Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Emileva Inj

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Emileva Inj

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Emileva Inj

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Emileva Inj

Dược lực học

Cefoperazon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazon rất vững bền trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Ngoài ra, Cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương.

Dược động học

– Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Thuốc tiêm Cefoperazon là dạng muối Natri Cefoperazon. Nửa đời của Cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.

– Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

– Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận.

Thận trọng

Như các kháng sinh betalactam khác, trước khi sử dụng cho bệnh nhân cần kiểm tra phản ứng quá mẫn với thuốc, nếu có phản ứng dị ứng xảy ra cần ngừng thuốc. Trường hợp phản ứng quá mẫn với mức độ nghiêm trọng cần được điều trị hỗ trợ kịp thời.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.

Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa lưỡi và nổi ban.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Có thể gặp một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, co giật nhưng rất hiếm gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc ở những bệnh nhân này.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Emileva Inj

Thuốc Emileva Inj

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version