Site icon Medplus.vn

Thuốc Enafran 5: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Enafran 5 là gì?

Thuốc Enafran 5 là thuốc ETC – dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.

Tên biệt dược

Enafran 5.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Enafran 5 được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 1 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24697-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Enafran 5

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Enafran 5

– Thành phần chính là Enalapril Maleat – 5mg.

– Tá dược: Lactose, Tinh bột lúa mì, Povidon K90, Natri Starch Glycolat, Colloidal Silica khan, Talc, Magnesi Stearat.

Công dụng của thuốc Enafran 5 trong việc điều trị bệnh

Enafran 5 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Tăng huyết áp.

Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).

– Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).

– Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).

– Suy thận tuần tiến mạn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enafran 5

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Enafran 5

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Tăng huyết áp vô căn

Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20 mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày. Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

Suy tim

Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.

Suy chức năng thất trái không triệu chứng

Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Enafran 5

Chống chỉ định

– Dị ứng hoặc quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

– Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

– Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

– Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ của thuốc Enafran 5

Thường gặp, ADR > 1/100

– Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

– Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

– Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

– Da: Phát ban.

– Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

–  Khác: Suy thận.

Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100

– Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

– Niệu: Protein niệu.

– Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

– Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

– Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quảnhen.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Enafran 5

Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri Clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Enafran 5

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Enafran 5

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Enafran 5

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Enafran 5

Dược lực học

– Enalapril là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, có tác dụng nhờ Enalaprilat là chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin – Angiotensin – Aldosteron.

– Enalapril ngăn cản Angiotensin chuyển thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Angiotensin (AGE). Enalapril cũng làm giảm Aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ Natri, làm tăng hệ giãn mạch Kallikrein – Kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất Prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Dược động học

– Uống một liều Enalapril thường làm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4 – 6 giờ và thường kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ.

– Tác dụng huyết động của Enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dài hơn so với Captopril. Ở người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của Enalapril rõ trong vòng 2-4 giờ và có thể kéo dài 24 giờ sau khi uống một liều.

– Khoảng 50 – 60% Enalapril liên kết với protein huyết tương.

– Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng Enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.

Thận trọng

– Người giảm chức năng thận.

– Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

– Giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.

– Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.

– Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Do các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Enafran 5

Thuốc Enafran 5

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version