Site icon Medplus.vn

Thuốc Enalapril: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Enalapril là gì?

Thuốc Enalapril là thuốc ETC – dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.

Tên biệt dược

Enalapril.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn.

Quy cách đóng gói

Thuốc Enalapril được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-17464-12.

Thời hạn sử dụng thuốc Enalapril

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – Việt Nam.

Thành phần thuốc Enalapril

– Thành phần chính là Enalapril Maleat – 5mg.

– Tá dược gồm: Tinh bột mì 60 mg, Lactose 125 mg, Povidon 8mg, Magnesi Stearat 2mg).

Công dụng của thuốc Enalapril trong việc điều trị bệnh

Enalapril được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Tăng huyết áp.

Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

– Phòng ngừa suy tim sau nhồi máu cơ tim (huyết động học ổn định).

Bệnh thận do đái tháo đường.

– Suy thận tiến triển mãn tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enalapril

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Enalapril

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Liều dùng thay đổi theo từng bệnh nhân, liều thông thường:

– Điều trị tăng huyết áp: Khởi đầu 2,5-5mg/ngày, liều duy trì là 10-20mg/ngày. Nếu bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enalapril.

– Điều trị suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu là 2,5mg/ngày, liều duy trì là 20mg/ngày, chia 1 hoặc 2 lần.

– Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần giảm liều hay kéo dài khoảng cách giữa các liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Enalapril

Chống chỉ định

– Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

– Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

–  Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

– Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ của thuốc Enalapril

Thường gặp, ADR > 1/100

– Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

– Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

– Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

– Da: Phát ban.

– Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

– Khác: Suy thận.

Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100

– Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

– Niệu: Protein niệu.

– Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp, ADR< 1/1000

-Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

– Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quảnhen.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Enalapril

Đặc điểm nổibật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều, ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ, đồng thời áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri Clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Enalapril

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Enalapril

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Enalapril

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Enalapril

Dược lực học

Enalapril Maleat là tiền chất của Enalaprilat – thuốc tác động trên hệ Ranln – Anglotensin – Aldostaron bằng cách ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin Il.

Dược động học

– Sự hấp thu Enalapril qua đường tiêu hóa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

– Sau khi hấp thu, Enalapril được thủy phân phần lớn ở gan thành Enalaprilat.

– Khoảng 60% liều uống thải trừ qua thận ở dạng Enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại thải trừ qua phân.

Thận trọng

– Người giảm chức năng thận.

– Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

– Giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.

– Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.

– Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Enafran 5

Thuốc Enalapril

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version