Site icon Medplus.vn

Thuốc Enarenal 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Enarenal là gì?

Thuốc Enarenal được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và rối loạn chức năng thất trái.

Tên biệt dược

Enarenal.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Enarenal được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-16859-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Enarenal

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Pharmaceutical Works Polpharma S.A. – Ba Lan.

Thành phần thuốc Enarenal

Mỗi viên nén không bao có chứa:

– Hoạt chất: Enalapril Maleate 10 mg.

– Tá dược: Natri Hydrocarbonat, Croscarmellose Natri, Lactose Monohydrat, Tinh bột ngô tiền Gelatin hóa, Magnesi Stearat.

Công dụng của thuốc Enarenal trong việc điều trị bệnh

Enarenal được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Tăng huyết áp: Enalapril được chỉ định cho các trường hợp tăng huyết áp ở mọi mức độ, thuốc được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Suy tim sung huyết: Enalapril được chỉ định điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng thường kết hợp với các thuốc lợi tiểu và các nhóm thuốc Digital.

Rối loạn chức năng thất trái không kèm theo triệu chứng: Enalapril có thể ngăn ngừa và làm giảm tỷ lệ phát triển suy tim sung huyết.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enarenal

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Enarenal

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

– Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 2,5 – 5mg/1 lần/ngày và liều tối ưu được áp dụng dựa vào đáp ứng của bệnh nhân.

– Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2,5 – 5mg/1 lần/ngày hoặc chia thành 2 lần uống tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.

– Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu 5mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, điều chỉnh liều tùy đáp ứng của bệnh nhân.

– Trường hợp suy thận: Liều khởi đầu nên giảm để phù hợp với thanh thải creatinin:

Độ thanh thải creatinin

                             Liều ban đầu

30 – 80 ml/phút

5 – 10 mg/ngày

10 – 29 ml/phút

2,5 – 5 mg/ngày

< 10 ml/phút

2,5 – 5 mg/ngày

Lưu ý đối với người dùng thuốc Enarenal

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp:

– Mẫn cảm với Enalapril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế men chuyển khác.

– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị (như các chất ức chế ACE nói chung).

– Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

– Hạ huyết áp có trước.

– Chống chỉ định tương đối: Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc chỉ còn 1 bên thận hoạt động (có thể gây suy thận cấp).

– Trẻ em: Chưa có nghiên cứu thuốc dùng trên trẻ em.

Tác dụng phụ của thuốc Enarenal

Thường gặp, ADR > 1/100

– Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngủ, dị cảm, loạn cảm.

– Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

– Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

– Da: Phát ban.

– Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

– Khác: Suy thận.

Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100

– Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

– Niệu: Protein niệu.

– Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

– Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

– Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quảnhen.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Enarenal

– Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng.

– Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri Clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn. Nếu nghi ngờ quá liều xảy ra, đưa ngay nạn nhân đến bệnh viện hoặc trung tâm nghiên cứu độc chất gần nhất.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Enarenal

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Enarenal

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Enarenal

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Enarenal

Dược lực học

Enalapril là chất ức chế men chuyển (ACE) angiotensin, tác dụng giảm huyết áp có được do tác dụng của Enalaprilat là chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, tác động chủ yếu do ức chế hệ Rennin-Angiotensin-Aldosteron.

Dược động học

Sau khi uống, khoảng 60% liều Enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat. Nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.

Thận trọng

– Enalapril phải thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và cần giảm liều hoặc số lần dùng thuốc.

– Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

– Hạ huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra trên các bệnh nhân suy tim nặng. Cũng tương tự với các bệnh nhân dùng liều cao lặp lại thuốc lợi tiểu, giảm Natri huyết hoặc suy thận.

– Enalapril phải thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân suy gan.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Giống các chất ức chế ACE khác, Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú: Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Enalapril có thể gây tác dụng không mong muốn: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi. Vì vậy nên thận trọng cảnh báo cho người lái xe và vận hành máy móc. Cần đảm bảo không bị ảnh hưởng gì khi dùng thuốc trước khi vận hành máy móc, tàu xe.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Enarenal

Thuốc Enarenal 10mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version