Site icon Medplus.vn

Thuốc Engyst: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Engyst là gì?

Thuốc Engyst dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.

Tên biệt dược

Engyst.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Engyst được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-17436-12.

Thời hạn sử dụng thuốc Engyst

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.

Thành phần thuốc Engyst

Mỗi viên nén chứa:

– Thành phần chính là Enalapril Maleat 5mg.

– Tá dược vừa đủ 1 viên gồm: Avicel, Carboxymethylcellulose Natri, Magnesi Stearat, Gelatin, Tinh bột sắn, Natri Lauryl Sulfat, Talc, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Engyst trong việc điều trị bệnh

Engyst được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Tăng huyết áp vô căn.

Suy tim: (Giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).

– Sau nhồi máu cơ tim (Huyết động học đã ổn định).

Bệnh thận do đái tháo đường (Tăng hoặc không tăng huyết áp).

Hướng dẫn sử dụng thuốc Engyst

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Engyst

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Tăng huyết áp

Liều khởi đầu uống 1 viên (5mg). Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì được xác định sau 2-4 tuần điều trị, thông thường từ 10-20mg, uống 1 lần hàng ngày và liều tối đa là 40mg/ngày.

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu

Nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 2-3 ngày rồi mới bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều điều trị ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

Suy tim

Nên dùng thuốc đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sĩ điều trỊ có kinh nghiệm. Liều khởi đầu là 2,5mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 25mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng, liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2-4 tuần.

Đối với giảm chức năng thận

Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều. Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 10-30ml/phút), liều khởi đầu là 2,5-5mg/ngày, độ thanh thải creatinin 30-80 ml/phút, liều dùng là 5-10mg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Engyst

Chống chỉ định

– Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

– Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

– Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

– Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

– Hạ huyết áp có trước.

– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Engyst

Thường gặp

– Hệ thần kinh (nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm).

– Tiêu hóa (rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng).

– Tim mạch (phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực).

– Da (phát ban).

– Hô hấp (ho khan có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi).

– Khác (Suy thận).

Ít gặp

– Huyết học (giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

– Hệ thần kinh trung ương (hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng).

Hiếm gặp

– Tiêu hóa (tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng).

– Khác (quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen).

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Engyst

Tài liệu về quá liều của thuốc ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày,truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Engyst

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Engyst

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Engyst

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Engyst

Dược lực học

Enalapril Maleat là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, có tác dụng nhờ Enalaprilat là chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống. Thuốc làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ Renin-Angiotensin- Aldosteron. Thuốc ngăn cản Angiotensin I chuyển thành Angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển Anglotensin (ACE).

Dược động học

Sau khi uống, khoảng 60% liều Enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, Enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành Enalaprilat. Nồng độ đỉnh của Enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.

Thận trọng

Người giảm chức năng thận. Đối với người nghỉ hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Engyst

Thuốc Engyst

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version