Thuốc Enpovid A, D là gì?
Thuốc Enpovid A, D dùng để phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin A cũng như phòng và điều trị loãng xương.
Tên biệt dược
Enpovid A, D.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Enpovid A, D được đóng gói thành nhiều dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chai 100 viên.
– Chai 500 viên.
– Chai 1000 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-21729-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Enpovid A, D
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần SPM – Việt Nam.
Thành phần thuốc Enpovid A, D
– Thành phần:
- Vitamin A (Retinol palmitat) – 5000 IU.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol) Oil – 400 IU.
– Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm gồm: Propyl Paraben, Methyl Paraben, Ethyl Vanillin, Glycerine BP, Sorbitol Liquid 70%, Gelatin, Dầu đậu nành, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Enpovid A, D trong việc điều trị bệnh
Enpovid A, D được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà, người bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay gan ứ mật mạn tính. Bổ sung vitamin A – D cho trẻ còi xương tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà.
– Phòng và điều trị loãng xương, kể cả loãng xương do Corticosteroid,
Hướng dẫn sử dụng thuốc Enpovid A, D
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Enpovid A, D
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
– Phòng ngừa thiếu vitamin A:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.
- Trẻ em dưới 6- 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.
– Điều trị thiếu vitamin A:
- Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. Uống nhắc lại liều 200.000 đv vào ngày tiếp theo và sau hai tuần; người lớn có dấu hiệu nghiêm trọng của bệnh khô mắt cần điều trị giống như trên. Khi các triệu chứng có biểu hiện nhẹ (như bệnh quáng gà) dùng liều 1-2 viên mỗi ngày trong ít nhất 4 tuần hoặc lên tới 5 viên vào hàng tuần.
- Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.
– Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:
- Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 1 viên /ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1 viên /ngày.
Liều lượng dùng tùy thuộc bệnh và mức độ nặng nhẹ của hạ calci- huyết. Khi điều trị bằng vitamin D cần bổ sung đủ lượng Calci từ thức ăn hoặc điều trị bổ sung. Cần giảm liều khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm và chỉ số sinh hóa bình thường hoặc khỏi bệnh ở xương.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Enpovid A, D
Chống chỉ định
– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tăng Calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D, vôi hóa di căn, suy chức năng gan thận
– Người bệnh thừa vitamin A, mẫn cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm), rối loạn hấp thu Lipid.
– Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi
Tác dụng phụ của thuốc Enpovid A, D
Vitamin A
Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A.
– Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, Calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
– Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Vitamin D
– Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu chóng mặt.
– Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
– Thỉnh thoảng thấy: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Enpovid A, D
– Khi dùng quá liều vitamin A – D: Người bệnh biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, làm cho móng chân tay, tóc giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não, tăng Calci máu.
– Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng Phosphat và Corticoid và dùng các biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Enpovid A, D
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Enpovid A, D
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Enpovid A, D
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Enpovid A, D
Dược lực học
– Vitamin A (Retinol Palmitat): La thanh phần cấu tạo của Rhodopsin và Glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có hoạt tính phòng ngừa hoặc điều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng Phospho Calci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và Calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ Calci và Phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non và tăng huy động Calci và Phospho từ xương vào máu.
Dược động học
– Vitamin A (Retinol Palmit): Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành Retinol, các Este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu Protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy.
– Vitamin D3 (Cholecalciferol): Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với Alpha Globulin đặc hiệu.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày. Không dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, liều cao có thể gây quái thai.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không có thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc tàu xe.