Site icon Medplus.vn

Thuốc Enteravid: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Enteravid là gì?

Thuốc Enteravid là thuốc ETC được dùng để điều trị các trường hợp điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Enteravid.

Dạng trình bày

Thuốc Enteravid được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Enteravid là là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là QLĐB-598-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Enteravid được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm MeDiSun – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Enteravid

Mỗi viên nén bao phim chứa

– Hoạt chất:

– Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Tin bột hồ hóa, Natri Croscarmellose, Colloidal Silicon Dioxid, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Instacoat White.

Công dụng của thuốc Enteravid trong việc điều trị bệnh

Thuốc Enteravid chỉ định điều trị các trường hợp:

Bệnh viêm gan B mạn tính trên người lớn có bằng chứng rõ rệt cho thấy sự hoạt động của virut hoặc là có sự tăng cao kéo dài của enzym amino (men ALT hay AST) trong huyết thanh hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.

Chỉ định này căn cứ trên các đáp ứng về mô học, virut học, sinh hóa và huyết thanh học sau một năm điều trị ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm virut viêm gan B (HBV) mãn tính cùng với bệnh gan còn bù, có kết quả xét nghiệm HBeAg dương tính hoặc âm tính, và chưa được điều trị bằng nucleosid và đã trở nên đề kháng với Lamivudin.
Chỉ định này cũng căn cứ trên các dữ liệu giới hạn hơn ở những bệnh nhân người lớn bị nhiễm cùng lúc HIV/HVB mà trước đó đã được điều trị bằng Lamivudin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enteravid

Cách sử dụng

Dùng thuốc Enteravid theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị được bác sĩ kê đơn

Liều dùng

– Liều lượng Enteravid được đề nghị cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid là 0,5mg dùng một lần/ ngày.
– Liều lượng ENTERAVID được đề nghị cho bệnh nhân người lớn và vị thành niên (16 tuổi) có tiền sử nhiễm vi rút viêm gan B trong khi dùng lamivudin hoặc được biết là có kháng thuốc lamivudin hoặc telbuvudin là 1 mg dùng một lần/ ngày.
Bệnh nhân nên được dùng Enteravid khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp). Thời gian dùng thuốc tối ưu chưa biết nhưng ít nhất phải 1 năm.

Có thể ngừng điều trị:

Ở người HbeAg-dương tính, phải điều trị ít nhất cho tới khi chuyển đổi huyết thanh Hbe [mất HbeAg và DNA của HBV trở nên âm tính (dưới ngưỡng phát hiện), kèm theo phát hiện kháng thể kháng HBe ở 2 lần lấy máu liên tiếp cách nhau ít nhất 3 đến 6 tháng] hoặc tới khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc trong trường hợp không có tác dụng sau 1 năm. Ở người bệnh HbeAg-âm tính, phải điều trị ít nhất tới khi nồng độ DNA-HBV âm tính (dưới ngưỡng phát hiện) và chuyên đổi huyết thanh HBs hoặc cho tới khi không thấy tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm, cần phải thường xuyên đánh giá lại để xác định tiếp tục điều trị có thích hợp với người bệnh không.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên liều cũng phụ thuộc vào chức năng thận của mỗi bệnh nhân. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, độ thanh lọc của entecavir qua đường uống giảm khi độ thanh lọc creatinin giảm. Việc điều chỉnh liều lượng được khuyến cáo đối với những bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả những bệnh nhân đang được thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD) như trình bày ở bảng dưới:
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Lưu ý đối với người dùng thuốc Enteravid

Chống chỉ định

Thuốc Enteravid không được sử dụng cho bệnh nhân:

Tác dụng phụ của thuốc Enteravid

Trong thử nghiệm lâm sàng, 3% hoặc hơn người bệnh được báo cáo có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu, nôn, buồn ngủ và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

– Thường gặp, ADR >1/100

– Ít gặp, 1/1000 <ADR<1/100

– Hiếm gặp, ADR <1/1000

Một số trường hợp nhiễm toan acid lactic được báo cáo thường kết hợp với gan bù hoặc một bệnh nội khoa nặng khác hoặc đang dùng một số thuốc khác. Dùng entecavir liên tiếp trung bình 96 tuần chưa thấy dung nạp thuốc thay đổi.

Các bất thường về xét nghiệm phổ biến nhất trong thử nghiệm lâm sàng entecavir là tăng ALT (lớn hơn 5 lần mức cao của bình thường: ULN), đái ra máu, tăng lipase (ít nhất 2,1 lần ULN), đái ra glucose, tăng bilirubin huyết (lớn hơn gấp 2 lần ULN), tăng ALT (lớn hơn gấp 10 lần ULN và gấp 2 lần nồng độ lúc bắt đầu điều trị trong huyết thanh), tăng glucose huyết lúc đói (trên 250 mg/dl) và tăng creatinin (ít nhất 0,5 mg/dl).

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Uống thuốc ngay khi bạn nhớ ra và KHÔNG uống gấp đôi liều dùng để bù lại thuốc chưa uống.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Enteravid

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Enteravid

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Enteravid

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Enteravid.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Enteravid vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Tương tác thuốc Enteravid

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.

Trường hợp phụ nữ có thai và cho con con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu nào ở người mang thai và cũng chưa có số liệu nào về tác dụng của entecavir đối với lây truyền bệnh HBV từ mẹ sang con, con sinh ra từ mẹ nhiễm HBV thường được khuyến cáo dùng phác đồ phối hợp vắc xin HBV và globulin miễn dịch viêm gan B (HBIG)

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết enteravid có vào sữa mẹ hay không. Ngừng thuốc tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.

Trường hợp lái xe và vận hành máy móc

Một vài tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như nhức đầu, chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Enteravid

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version