Thuốc Entizol là gì?
Thuốc Entizol là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh khu trú.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Entizol.
Dạng trình bày
Thuốc Entizol được bào chế thành viên nén đặt âm đạo.
Quy cách đóng gói
Thuốc Entizol được đóng gói theo hình thức hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Entizol là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20335-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Entizol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Pharmaceutical Works Polpharma S.A.
- Địa chỉ: 83-200 Starogard Gdanski, 19 Pelplinska Street Ba Lan.
Thành phần của thuốc Entizol
- Thành phần chính: Metronidazol 500 mg.
- Tá dược khác: Microcrystallin Cellulose, Povidon, Crospovidon, Colloidal Silica khan, Acid Stearic.
Công dụng của thuốc Entizol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Entizol dùng trong điều trị các bệnh khu trú như:
- Bệnh do Trichomonas như Trichomonas Vaginalis.
- Nhiễm khuẩn âm đạo do Garderella Vaginalis, Bacteroides spp., Mycoplasma Hominis.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Entizol
Cách sử dụng
Thuốc Entizol được sử dụng đặt âm đạo.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiêu niên: đặt âm đạo 1 viên 500 mg vào buổi tối trong 10 ngày. Trước khi đặt vào âm đạo, có thể làm ẩm nhẹ viên bằng nước sôi để nguội. Không được dừng thuốc dù đang trong thời kỳ kinh nguyệt.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Entizol
Chống chỉ định
Thuốc Entizol chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Mẫn cảm với Metronidazol, tá dược của sản phẩm hay bất kỳ dẫn xuất 5 – Nitroimidazol nào.
- Mang thai 3 tháng đầu.
Tác dụng phụ
Cần tham chiếu bác sĩ:
- Phổ biến (6 – 15%): Viêm cổ tử cung hoặc viêm âm đạo do nấm.
- Không phổ biến: Quặn thắt bụng hoặc đau bụng (3,4%), đối tượng nam bị rát hoặc kích ứng dương vật, đau rát khi đi tiểu hoặc đi tiểu thường xuyên, viêm âm hộ.
Cần tham vấn khi tác dụng không mong muốn dai dẳng không đỡ:
- Không phố biến: Loạn vị giác bao gồm có vị kim loại, rối loạn hệ thần kinh trung ương, khô miệng, tưa lưỡi, rối loạn hệ tiêu hóa, giảm thèm ăn.
Không cần tham vấn bác sỹ:
- Không phổ biến: Tiểu đậm màu.
Cần tham vấn nếu phản ứng này xuất hiện sau khi ngừng dùng Metronidazol:
- Viêm âm hộ do nấm.
- Trường hợp hiếm, sau khi dùng Metronidazol toàn thân: Tổn thương da (ban), mày đay, hồng ban da dạng, phù mạch, co giật, bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được quan sát thấy, các phản ứng nảy cũng có thế xuất hiện sau khi đặt âm đạo.
- Rất hiếm khi gây bệnh não, hội chứng tiêu não bán cấp và độc tính trên tai.
Xử lý khi quá liều
Liều gây chết người của Metronidazol chưa được biết rõ. Trong một vài trường hợp riêng biệt, sau khi uống Metronidazol liều 6 – 10.4 g dùng cách ngày trong 5 – 7 ngày, các triệu chứng độc trên thần kinh, bao gồm co giật và bệnh lý thần kinh ngoại biên đã được quan sát thấy. Sau khi dùng liều đơn 15 g Metronidazol, buồn nôn, nôn mửa và mất điều hòa đã được báo cáo. Trong trường hợp bị quá liễu. nên tiên hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Entizol đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Entizol cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Entizol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Entizol
Hiện nay, thuốc Entizol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Entizol thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Metronidazol dễ dàng xâm nhập vào sinh vật đơn bào Protozoa và vi khuẩn, và không xâm nhập vào tế bào động vật có vú. Tính oxi hóa khử của Metronidazol thấp hơn Ferrodoxin, một loại protein vận chuyển Electron. Loại protein này có trong các sinh vật kỵ khí và có lượng oxi thấp. Do khác nhau về tính oxi hóa khử này nên dẫn đến sự khử hóa nhóm Nitro của Metronidazol. Dạng khử hóa của Metronidazol sẽ làm gãy chuỗi ADN trong các sinh vật đó.
Dược động học
- Hấp thu:
Khoảng 20% liều dùng đạt âm đạo (500 mg) được hấp thu vào vòng tuần hoàn và nồng độ trong huyết tương đạt được là 12% so với nồng độ đạt được sau khi dùng liều 500 mg đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax 1.89 mg/ l đạt được sau Tmax 20 giờ.
- Phân bố:
Metronidazol phân bố vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, gồm mật, xương, nước bọt, dịch màng bụng, dịch tiết âm đạo, tinh dịch, dịch não tủy, não và gan, Thuốc qua hàng rào nhau thai và tiết qua sữa mẹ với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương.
Nủa đời của Metronidazol ở người lớn có chức năng thận và gan bình thường là 8 giờ. Ở bệnh nhân suy gan, nửa đời Metronidazol có thể dài hơn.
- Chuyển hóa:
30 – 60% Metronidazol dùng đường uống được chuyển hóa ở gan bằng Hydroxyl hóa, oxi hóa và liên hợp với Acid Glucuronic. Chất chuyển hóa chính 2 – Hydroxy Metronidazol cũng thể hiện hoạt tính kháng khuẩn và chống Protozoa.
- Thải trừ:
Metronidazol và chất chuyển hóa được đảo thải chủ yếu qua thận 60 – 80%, Trong khi đó chỉ 6 – 15% liều dùng thải trừ qua phân. Độ thanh thải thận của thuốc là 70 – 100 ml/ phút. Nước tiểu có thể có màu tối hoặc nâu đỏ do các chất có màu tan trong nước là sản phẩm sinh ra từ chuyển hóa thuốc.