Thuốc Erybiotic 250 là gì?
Thuốc Erybiotic 250 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Erybiotic 250.
Dạng trình bày
Thuốc Erybiotic 250 được bào chế thành bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Erybiotic 250 được đóng gói theo hình thức hộp 20 gói x 2,5 g.
Phân loại
Thuốc Erybiotic 250 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20805-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Erybiotic 250 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình.
- Địa chỉ: Đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Quảng Bình Việt Nam.
Thành phần của thuốc Erybiotic 250
- Thành phần chính: Erythromycin 250 mg.
- Tá dược khác: Avicel PH102, Isomalt DC 100, Saccharose, PVP K30, Natri Carboxy Methyl Cellulose, Natri Lauryl Sulfat, Bột dâu, Aspartam, Magnesi Stearat, Aerosil.
Công dụng của thuốc Erybiotic 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Erybiotic 250 dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm, dùng để điều trị nhiều bệnh như:
- Viêm phế quản, viêm ruột do Campy – Lobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella.
- Viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Clamydia ho gà, viêm phổi, viêm xoang; phối hợp với Neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.
- Erythromycin có thể dùng cho người mang thai và trẻ nhỏ, rất có ích để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do Clamydia hoặc do Haemophilus Influenzae.
- Erythromycin có thể dùng cho các bệnh nhân bị dị ứng Penicillin, dùng thay thế Penicillin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Erybiotic 250
Cách sử dụng
Thuốc Erybiotic 250 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 2 gói/ lần, ngày 2 – 3 lần.
- Trẻ em: Uống 30 – 50mg/ kg/ ngày, chia 2 – 3 lần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Erybiotic 250
Chống chỉ định
Thuốc Erybiotic 250 chống chỉ định đối với:
- Người bệnh quá mẫn với Erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người có tiền sử bị điếc và rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
- Không được phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong các trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q – T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn.
- Phản ứng dị ứng như nổi mê đay, phát ban da nhẹ, phản ứng phản vệ.
- Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, viêm đại tràng giả mạc.
- Gan: Tăng Transaminase, Bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan.
- Tai: Điếc có hồi phục.
Xử lý khi quá liều
Cho dùng Epinephrin, Corticosteroid và thuốc kháng Histamin để xử trí các phản ứng dị ứng, thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Erybiotic 250 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Erybiotic 250 cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Erybiotic 250 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Erybiotic 250
Hiện nay, thuốc Erybiotic 250 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Erybiotic 250 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Erythromycin là kháng sinh nhóm Macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Tác dụng chính của Erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
Erythromycin Ethylsucinat được hấp thu tốt hơn khi dùng trong bữa ăn. Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Thuốc có nồng độ thấp ở dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy tăng lên.
Từ 70 đến 90% thuốc gần vào protein. Hơn 90% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt; có thể tích tụ ở người bệnh suy gan nặng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống.
Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Không nên dùng vì Erythromycin có thể gây điếc có hồi phục, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.