Site icon Medplus.vn

Thuốc Eslatinb 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Eslatinb 40 là gì?

Thuốc Eslatinb 40 dùng trong điều trị chứng tăng Cholesterol máu, dự phòng tiên phát biến cố mạch vành và xơ vữa động mạch.

Tên biệt dược

Eslatinb 40.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Eslatinb 40 được đóng gói thành hai dạng:

– Hộp 3 vỉ x 10 viên.

– Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-26874-17.

Thời hạn sử dụng thuốc Eslatinb 40

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam.

Thành phần thuốc Eslatinb 40

Mỗi viên nén bao phim chứa:

– Thành phần: Simvastatin – 40mg.

– Tá dược vừa đủ: Lactose, Tinh bột mì, Povidon, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Vàng Quinolin lake, Titan Dioxid, Paten Blue.

Công dụng của thuốc Eslatinb 40 trong việc điều trị bệnh

Eslatinb 40 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Điều trị chứng tăng Cholesterol máu: Hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ Cholesterol toàn phần và Cholesterol LDL ở người bệnh tăng Cholesterol máu tiên phát, Triglycerid giảm ít.

– Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành: Giảm các nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim, nhồi máu cơ tim, tử vong do bệnh tim mạch.

Xơ vữa động mạch: Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành, giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eslatinb 40

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Eslatinb 40

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em và thanh thiếu niên từ 10 đến 17 tuổi.

Liều dùng thuốc

Liều giới hạn là 1-2 viên/ngày uống một liều duy nhất vào buổi tối. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều, sau khi đã dùng thuốc 4 tuần, tối đa là 2 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Liều 2 viên/ngày chỉ được dùng ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao bị các biến chứng tim mạch, những người đã không đạt được kết quả điều trị trên liều thấp và khi lợi ích đem lại lớn hơn rủi ro tiềm ẩn.

Tăng Cholesterol máu:

– Người bệnh cần theo chế độ ăn ít Cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

– Những bệnh nhân có LDL-C (hơn 45%) liều khởi đầu 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Điều chỉnh liều nếu cần thiết, phải được thực hiện như quy định ở trên.

Tăng Cholesterol máu do di truyền: Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày vào buổi tối.

Phòng ngừa tim mạch: Liều thông thường của là 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối. Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không có Hyperlipidaemia). Điều chỉnh liều nếu cần thiết, phải được thực hiện như quy định ở trên.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Người từ 10-17 tuổi:

– Trẻ em và thanh thiếu niên cần theo chế độ ăn ít Cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

– Liều tối đa 1 viên/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Eslatinb 40

Chống chỉ định

– Quá mẫn với Simvastatin hoặc thành phần của thuốc.

– Bệnh gan hoạt động hoặc Transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

– Phụ nữ mang thai và cho con bú.

– Phối hợp Simvastatin với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như Itraconazole, Ketoconazole, Posaconazole, Voriconazole, thuốc ức chế Protease của HIV Boceprevir, Telaprevir, Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin và Nefazodone.

Tác dụng phụ của thuốc Eslatinb 40

– Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Thiếu máu.

– Rối loạn hệ thần kinh:

– Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Không biết: Bệnh phổi kẽ.

– Rối loạn tiêu hóa: Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.

– Rối loạn gan-mật:

Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Viêm gan, vàng da.

Rất hiếm (< 1/10,000): Suy gan gây tử vong và không tử vong.

– Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Phát ban, ngứa, rụng tóc.

– Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

– Rối loạn sinh sản: Không biết đến: Rối loạn chức năng cương dương.

– Rối loạn chung: Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Chứng suy nhược.

– Hội chứng quá mẫn đã được báo cáo bao gồm: Phù mạch, hội chứng giống Lupus, đau đa cơ do thấp khớp, viêm da, viêm mạch máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu ưa eosin, ESR tăng, viêm khớp và đau khớp, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, sốt, đỏ bừng, khó thở và khó chịu.

– Theo điều tra: Hiếm gặp (>1/10.000; < 1/1000): Tăng Transaminase huyết thanh, Phosphatase kiềm cao, tin nồng độ CK huyết thanh.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Eslatinb 40

– Một vài trường hợp quá liều, đã được báo khi dùng liều 3,6g. Tất cả bệnh nhân phục hồi không di chứng.

– Không có biện pháp điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp này, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Eslatinb 40

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Eslatinb 40

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Eslatinb 40

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Eslatinb 40

Dược lực học

Simvastatin là chất ức chế cạnh tranh với Hydroxymethylglutaryl Oenzym (HMG- CoA) Reductase, làm ngăn cản chuyển HMG- CoA thành Mevalonat – tiền chất của Cholesterol. Simvastatin ức chế sinh tổng hợp Cholesterol, làm giảm Cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL và qua đó làm tăng vận chuyển LDL trong máu, kết quả là giảm nồng độ Cholesterol trong huyết tương.

Dược động học

Sự hấp thu Simvastatin nhanh và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học của Simvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh lần đầu ở gan (> 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt trong vòng 1 – 4 giờ. Liên kết protein của Simvastatin là 959%, Simvastatin chuyển hóa chủ yếu ở gan (> 70%) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính, sau đó đào thải nhiều ra phân. Đào thải qua thận của Simvastatin là 13%.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Vì các statin làm giảm tổng hợp Cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ Cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Vì thuốc có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin ở người cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Eslatinb 40

Thuốc Eslatinb 40

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version