Thuốc Espasevit là gì?
Thuốc Espasevit được chỉ định để kiểm soát buồn nôn và nôn do sử dụng hóa trị và xạ trị cũng như để dự phòng và điều trị nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Espasevit.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Espasevit được đóng gói dưới dạng hộp 25 ống x 4ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17665-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Espasevit
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Instituto Biologico Contemporaneo S.A. – Argentina.
Thành phần thuốc Espasevit
Mỗi ống có chứa:
– Hoạt chất: Ondansetron Clorhydrat Dihydrat tương đương Ondansetron 8mg/4ml.
– Tá dược: Acid Citric Monohydrat, Natri Citrat Dihydrat, Natri Clorid, Nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Espasevit trong việc điều trị bệnh
Espasevit được chỉ định để kiểm soát buồn nôn và nôn do sử dụng hóa trị và xạ trị cũng như để dự phòng và điều trị nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Espasevit
Cách sử dụng
Có thể sử dụng Espasevit theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng thuốc Espasevit
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
Liều dùng thuốc
Hóa trị gây nôn mạnh
– Trẻ em: Có thể sử dụng Espasevit với liều đơn 5 mg/m² theo đường tiêm tĩnh mạch ngay trước khi dùng hóa chất, tiếp đó uống 4 mg sau 12 giờ. Nên tiếp tục sử dụng liều uống 4 mg/ngày tới 5 ngày sau đợt hóa trị.
– Người cao tuổi: Espasevit được dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 65 tuổi và không cần hiệu chỉnh liều lượng, tần suất và đường dùng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều lượng, tần suất và đường dùng.
– Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải Espasevit giảm đáng kể và thời gian bán thải của thuốc trong huyết thanh kéo dài rõ rệt ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình hoặc nặng. Ở những bệnh nhân này, không nên sử dụng liều vượt quá 8 mg/ngày
Buồn nôn và nôn sau hậu phẫu
– Người lớn: Có thể sử dụng Espasevit với liều đơn 4 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm lúc khởi mê. Để điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, khuyến cáo sử dụng liều 4 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
– Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên): Để dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhân nhi trải qua phẫu thuật cần gây mê toàn thân, có thể sử dụng Ondansetron theo đường tiêm tĩnh mạch chậm với liều 0,1 mg/kg tới tối đa 4 mg trước khi, ngay khi hoặc sau khi khởi mê. Để điều trị bệnh nhi bị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, có thể sử dụng Ondansetron theo đường, tiêm tĩnh mạch chậm với liều 0,1 mg/kg tới tối đa 4 mg.
– Người cao tuổi: Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng Espasevit để dự phòng và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, Espasevit được dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 65 tuổi đang sử dụng hóa trị.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy gan: Không nên sử dụng liều vượt quá 8 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Espasevit
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Espasevit
Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn tức thì đôi khi nghiêm trọng, kể cả phản vệ.
Rối loạn ở mắt:
– Hiếm gặp: Rối loạn thị giác thoáng qua (như mờ mắt) trong quá trình tiêm truyền tĩnh mạch.
– Rất hiếm gặp: Mù thoáng qua, chủ yếu trong quá trình tiêm truyền tĩnh mạch. Phần lớn các trường hợp mù thoáng qua tự hồi phục trong 20 phút. Đa số bệnh nhân gặp tình trạng này đã sử dụng hóa chất như Cisplatin. Một số trường hợp mù thoáng qua đã được ghi nhận là do mù vỏ não.
Rối loạn tim: Ít gặp: Loạn nhịp tim, đau ngực có hoặc không kèm theo đoạn ST chênh xuống, chậm nhịp tim.
Rối loạn mạch:
– Hay gặp: Cảm giác nóng hoặc đỏ bừng.
– Ít gặp: Tụt huyết áp.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất: Ít gặp: Nấc.
Rối loạn gan mật: Ít gặp: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan không biểu hiện triệu chứng. Tình trạng này được ghi nhận chủ yếu ở bệnh nhân đang điều trị bằng Cisplatin.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng: Hay gặp các phản ứng cục bộ tại vị trí tiêm truyền tĩnh mạch.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Espasevit
Chưa có nhiều kinh nghiệm về tình trạng quá liều Ondansetron. Tuy nhiên, một vài bệnh nhân sử dụng Ondansetron đã gặp phải tình trạng quá liều. Các phản ứng hay gặp khi xảy ra quá liều đã được ghi nhận bao gồm rối loạn thị giác, táo bón nặng, tụt huyết áp và cơn phế vị cùng với blốc nhĩ thất độ II thoáng qua. Trong tất cả các trường hợp, các phản ứng này thường tự hồi phục. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu ondansetron. Vì vậy, trong tất cả trường hợp nghi ngờ quá liều, cần áp dụng biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Espasevit
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Espasevit
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Espasevit
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Espasevit
Dược lực học
– Ondansetron là thuốc đối kháng mạnh và có tính chọn lọc cao trên thụ thể 5HT3. Chưa rõ cơ chế chính xác kiểm soát buồn nôn và nôn của thuốc.
– Các thuốc hóa trị và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT3 ở ruột non, làm khởi phát phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua các thụ thể 5HT3.
– Ondansetron không làm thay đổi nồng độ Prolactin trong huyết tương.
– Vai trò của Ondansetron trong trường hợp nôn do Opiat chưa được chứng minh.
Dược động học
– Sau khi uống, Ondansetron được hấp thu thụ động và hoàn toàn qua đường tiêu hóa rồi trải qua giai đoạn chuyển hóa lần đầu.
– Khuynh hướng dược động Ondansetron khi sử dụng theo đường uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch là tương tự nhau với thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 3 giờ và thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là gần 140L.
– Sau khi uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ở bệnh nhân suy gan nặng, độ thanh thải toàn thân của Ondansetron giảm rõ rệt với thời,gian bán thải kéo dài (15-32 giờ) và sinh khả dụng theo đường uống đạt gần 100% do giảm chuyển hóa lần đầu.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng Ondansetron cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Ondansetron được tiết vào sữa ở động vật. Do vậy, phụ nữ đang sử dụng Espasevit không nên cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Trong các thử nghiệm về tâm thân-vận động, Ondansetron không làm giảm chức năng thực hiện hay gây an thần.