Essividine là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Essividine
Ngày kê khai: 11/12/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-16511-12
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Boston Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Pregabalin 75mg
Dạng Bào Chế: viên nang
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Thuốc Essividine có những công dụng và được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phối hợp cùng các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.
- Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.
- Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.
- Điều trị đau cơ do xơ hóa.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Essividine được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Liều lượng
Người lớn:
- Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ:
- Liều khởi đầu là 150mg chia 2 lần/ngày.
- Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300mg/ngày.
- Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị kế tiếp.
- Đau dây thần kinh do đái tháo đường:
- Liều khởi đầu là 150mg/ngày
- Có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300mg/ngày.
- Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes:
- Liều khuyến cáo là 150 – 300mg/ngày.
- Có thể khởi đầu với liều 150mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp.
- Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600mg/ngày. Liều trên 300mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300mg/ngày vì tiềm năng nhiều tác dụng phụ do liều cao.
- Rối loạn lo âu lan tỏa:
- Liều khởi đầu 150mg/ngày
- có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150mg tới liều tối đa là 600mg/ngày.
- Đau cơ do xơ hóa:
- Liều khởi đầu là 150mg/ngày
- Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300mg/ngày rồi 450mg/ngày nếu thấy cần thiết.
Trẻ em:
- Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ.
Xử lý khi dùng quá liều
Triệu chứng: Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít. Liều dùng pregabalin cao nhất được báo cáo là 800mg không cho thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.
Xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Thẩm phân máu nếu có chỉ định (có thể loại bỏ tới 50% pregabalin trong vòng 4 giờ).
Xử lý khi quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch, không uống gấp đôi số liều thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Essividine chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Essividine
- Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp latase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không dùng thuốc này.
- Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng Essividine, cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
- Thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng cho đến khi quen với các ảnh hưởng có thể của thuốc.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Essividine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái xe, làm việc trên cao hay các trường hợp khác.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Essividine có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp:
- Tim mạch: Phù ngoại vi.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất điều, đau đầu.
- Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
- Hệ cơ-xương: Run cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, song thị.
- Khác: Nhiễm khuẩn.
- Ít gặp:
- Tim mạch: Đau ngực, phù.
- Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
- Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
- Nội tiết và chuyển hóa: ứ dịch, giảm glucose huyết.
- Dạ dày-ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày-ruột.
- Sinh dục – tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Cơ xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK (creatinin phosphokinase), chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
- Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thính lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
- Tai: Giảm thính lực.
- Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng, thanh quản.
- Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
- Hiếm gặp:
- Abscess (áp-xe), suy thận cấp, lệ thuộc thuốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.
Tương tác thuốc
- Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (dưới 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
- Các thuốc điều trị tiểu đường đường uống, các thuốc lợi tiểu và insulin và các thuốc chống động kinh phenytoin, carbamazepin, valproic acid, lamotrigin, phenobarbital, tiagabine và topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin và ngược lại pregabalin cũng không thay đổi độ thanh thải của các thuốc trên.
- Dùng pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Sự có mặt của pregabalin làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon, pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Essividine trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Essividine có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Essividine là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê tư bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Essividine được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 6.800 VND.
Giá thuốc Essividine tại mỗi địa điểm và thời điểm mua thuốc khác nhau có thể dao động không thống nhất. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn mua được thuốc Essividine với giá rẻ hơn giá đã được niêm yết, vui lòng kiểm tra lại thông tin trên bao bì để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế