Site icon Medplus.vn

Thuốc Estraceptin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Estraceptin là gì ?

Thuốc Estraceptin là thuốc ETC được chỉ định tránh thai.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Estraceptin.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 28 viên.

Phân loại

Thuốc Estraceptin là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17085-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Laboratorios Recalcine S.A

Địa chỉ: No 5670 Carrascal Avenue, Santiago Chile.

Thành phần của thuốc Estraceptin

Mỗi viên bao phim màu trắng chứa:

Mỗi viên bao phim màu xanh lục chứa tá dược:

Mỗi viên bao phim màu vàng chứa:

Công dụng của thuốc Estraceptin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Estraceptin được chỉ định tránh thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Estraceptin

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Estraceptin

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Estraceptin

Có thể có các triệu chứng hiếm gặp sau đây: tăng huyết áp, vàng da tắc mật, tăng lipid máu, tiểu đường, đau vú nặng, bệnh tuyến vú lành tính hoặc ác tính, bướu tử cung, bướu gan, tăng tiết sữa, cần được chuẩn đoán bệnh u tuyến yên, buồn nôn, nhức đầu, tăng trọng; căng vú; dễ bị kích thích hoặc trầm cảm; nám da; chảy máu giữa các chu kỳ kinh nguyệt; kinh nguyệt ít; nhiễm nấm candida âm đạo; nguy cơ sỏi mật; có thể xuất hiện chứng không dung nhận kính sát tròng.

Xử lý khi quá liều

Sự quá liều có thể gây ra buồn nôn, hoặc xuất huyết ờ phụ nữ. Phải đến bác sĩ ngay khi dùng quá liều. Nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày, các liệu pháp nâng đỡ và duy trì cần thiết. Triệu chứng quá liều trên trẻ em khi uống liều cao ESTRACEPTIN chưa được báo cáo.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Estraceptin đúng theo đơn của bác sỹ. Nếu quên uống thuốc, phải uống lại ngay sau khi nhớ ra, càng sớm càng tốt, không để quá 12 giờ sau giờ uống thuốc thường ngày

Nếu đã để quá 12 giờ, khả năng bảo đảm tránh thai không còn chắc chắn. Tiếp tục uống những viên còn lại vào thời điểm thường kỳ và nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai phụ cho tới khi hết chu kỳ. Trong trường hợp này cần thử có mang thai hay không trước khi bắt đầu dùng thuốc cho chu kỳ kế tiếp.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Estraceptin

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Estraceptin đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Estraceptin

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Estraceptin

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Estraceptin.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Dược động học

Ethinyl estradiol

Hấp thu

Hấp thu nhanh và gần như hoàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương Cmax khoảng 80ug/ml, đạt được sau khoảng 1-3 giờ (Tmax). Do sự liên hợp tiền hệ thống và tác dụng chuyển hóa đầu tiên mà sinh khả dụng tuyệt đối của Ethinyl Estradiol gần 60%

Phân phối

Ethinyl Estradiol liên kết gần như hoàn toàn với Protein huyết tương, nhất là với Albumine và làm tăng mạnh hàm lượng SHBG trong huyết tương. Thể tích phân bố là 5I/kg.

Chuyển hoá

Ethinyl Estradiol có sự liên hợp tiền hệ thống khá mạnh. Không gắn trên thành ruột, nó chịu sự chuyển hóa pha I và liên hợp ở gan (chuyển hóa pha II). Ethinyl Estradiol cũng như những chất chuyển hóa pha I, vào mật dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat và vào vòng tuần hoàn gan ruột. Độ thanh thải huyết tương khoảng 5ml/phút/kg.

Thải trừ

Thời gian bán thải của Ethinyl Estradiol khoảng 24 giờ. Khoảng 40% thải trừ qua nước tiểu, 60 % qua phân dưới dạng Glucoronic và liên hợp Sulfat.

Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được sau 3 – 4 ngày, khi hàm lượng huyết tương của thuốc nảy cao hơn khoảng 0-40% hàm lượng sau khi dùng liều đơn.

Desogestrel

Hấp thu

Sau khi uống, Desogestrel được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, sau đó biến đổi thành 3-Keto-Desogestrel, là chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) khoảng 2ug/ml, đạt được sau khoảng 1,5 giờ (T max). Sinh khả dụng của Desogestrel là 62-81%.

Phân phối

3-Keto-Desogestrel liên kết với Protein huyết tương khoảng 66% (với Albumine) và phức
hợp Globulin-hormon giới tính khoảng 31%, thể tích phân bố là 1,5l/kg

Chuyển hoá

Ngoài 3- Keto- Desogestrel là chất chuyển hóa chính có hoạt tính sinh học, được tạo ra trong gan và trên thành ruột, chất chuyển hóa xa hơn của Desogestrel là 3a- OH- Desogestrel và 3aOH-51-H-Desogestrel (gọi là chât chuyển hóa pha I). Những chất chuyển hóa này không có hoạt tính dược lý và sau đó được biến đối thành những chất chuyển hóa phân cực, chủ yếu dưới dạng Sulfat và Glucoronid, một phần dưới dạng liên hợp (chất chuyên hóa pha II). Độ thanh thải huyết tương khoảng 2ml/phút/kg.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình của 3- Keto-Desogestrel là 30 giờ. 45 % bài tiết qua nước tiểu, hơn 30% qua phân. Hàm lượng ở trạng thái ổn định đạt được ở nửa sau của chu kỳ, khi mà hàm lượng huyết tương của Ketogestrel tăng gấp 2-3 lần.

Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc

Không có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Estraceptin đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không dùng thuốc Estraceptin cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú

Không dùng Estraceptin cho phụ nữ đang cho con bú vì hormon qua được sữa mẹ có thể ảnh hưởng đến em bé.

Tương tác thuốc

Dùng chung với Troleandomycine làm tăng nguy cơ vàng da ứ mật. Khuyến cáo không dùng với các thuốc gây cảm ứng men như: Barbiturat, Phenytoin, Primidone, Carbamazepin, Rifampin, Griseofulvin vì làm giảm tác dụng tránh thai.

Hình ảnh tham khảo

Estraceptin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version