Site icon Medplus.vn

Thuốc Etrix 10mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Etrix 10mg là gì ?

Thuốc Etrix 10mg là thuốc ETC được chỉ định:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Etrix 10mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Etrix 10mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-19109-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại S.C. Arena Group S.A

Địa chỉ: 54 Dunării Blvd., Voluntari, Ilfov district, 077910 Romania.

Thành phần của thuốc Etrix 10mg

Mỗi viên bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Etrix 10mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Etrix 10mg được chỉ định:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Etrix 10mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Tăng huyết áp vô căn

Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 20 mg/ngày, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày.

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu

Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dẫn liều một cách thận trong theo đáp ứng điều trị.

Suy tim

Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.

Suy chức năng thất trái không triệu chứng

Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Etrix 10mg

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Etrix 10mg

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Xử lý khi quá liều

thông tin về xử lý khi quá liều đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Etrix 10mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Etrix 10mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Etrix 10mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Etrix 10mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Etrix 10mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Etrix 10mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển
hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường,
người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, thứ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.

Enalapril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ, Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nong độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ,

Phân bố và chuyển hoá

Uống một liều enalapril thường làm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4 – 6 giờ và thường kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ.

Tác đụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo đài hơn so với captopril, 6 người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 – 4 giờ và có thể kéo đài 24 giờ sau khi uống một liều. Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.

Thải trừ

Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyên hóa, phần còn lại của thuốc đào thải theo phân.

Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc

Chưa thấy có tác động nào của Etrix 10mg.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

Phụ nữ cho con bú

Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng Etrix 10mg có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Thận trọng

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version