Site icon Medplus.vn

Thuốc Eucatopdein: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Eucatopdein là gì?

Thuốc Eucatopdein là thuốc ETC – được dùng để điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp.

Tên biệt dược

Eucatopdein.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Eucatopdein được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-20729-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Eucatopdein

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.

Thành phần thuốc Eucatopdein

Mỗi viên nang mềm chứa:

– Thành phần:

– Tá dược vừa đủ gồm: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Lecithin, Aerosil, Gelatin, Glycerin, Dung dịch Sorbitol 70%, Nước tinh khiết, Titan Dioxyd, Vanilin, Nipagin, Nipasol, Phẩm màu Pantent blue V, Phẩm màu Chlorophylls, Ethanol 90°.

Công dụng của thuốc Eucatopdein trong việc điều trị bệnh

Eucatopdein được chỉ định trong điều trị các chứng ho khan, ho có đờm, ho do bệnh đường hô hấp cấp và mãn tính như viêm phế quản, viêm thanh khí quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Eucatopdein

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Đối tượng sử dụng thuốc Eucatopdein

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi.

Liều dùng thuốc

– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng 2-4 viên/ lần, 3- 4 lần trong ngày, không vượt quá 24 viên/ngày.

– Trẻ 5 – 12 tuổi: Uống mỗi lần 1-2 viên/1 lần, 3 – 4 lần trong ngày, không vượt quá 12 viên/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Eucatopdein

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.

– Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

– Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.

– Bệnh gan.

– Suy hô hấp.

Tác dụng phụ của thuốc Eucatopdein

Codein Phosphat

Thường gặp:

– Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.

– Tiết niệu: Bí đái, đái ít.

– Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp:

– Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.

– Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.

Hiếm gặp:

– Dị ứng: Phản ứng phản vệ.

– Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.

– Tim mạch: Suy tuần hoàn.

– Loại khác: Đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

Guaifenesin:Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Eucatopdein

Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Eucatopdein

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Eucatopdein

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Eucatopdein

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Eucatopdein

Dược lực học

– Codein Phosphat: Codein là một dẫn chất của Phenanthrene, có tên khác là Methyl Morphin, nhóm Methyl thay thế vị trí của Hydro ở nhóm Hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy Codein có tác dụng dược lý tương tự Morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho.

– Guaifenesin: Có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản.

Dược động học

Codein Phosphat: Codein và muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Guaifenesin: Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa.

Eucalyptol: Hấp thu tốt khi uống. Được đào thải chủ yếu qua đường hô hấp sau khi phân tán trong huyết tương.

Thận trọng

– Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

– Không khuyến cáo sử dụng Codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).

– Thận trọng khi sử dụng Codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ).

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thuốc có tác dụng không mong muốn đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Eucatopdein

Thuốc Eucatopdein

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version