Site icon Medplus.vn

Thuốc Exad: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Exad là gì ?

Thuốc Exad là thuốc ETC được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng tiến triển. Ngăn chặn loét da dày tái phát. Điều trị triệu chứng ợ nóng trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét thực quản. Cải thiện triệu chứng của dạ dày (bào mòn, xuất huyết) gây bởi bệnh viêm dạ dày. cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm da dày mãn tính.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Exad.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Exad là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-19856-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long

Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.

Thành phần của thuốc Exad

Mỗi viên nang cứng chứa:

Công dụng của thuốc Exad trong việc điều trị bệnh

Thuốc Exad được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng tiến triển. Ngăn chặn loét da dày tái phát. Điều trị triệu chứng ợ nóng trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét thực quản. Cải thiện triệu chứng của dạ dày (bào mòn, xuất huyết) gây bởi bệnh viêm dạ dày. cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm da dày mãn tính.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Exad

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Điều trị loét tá trằng tiến triển

Người lớn: 300 mg, uống 1 lần buổi tối trước khi ngủ, hoặc 150 mg x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối. Đa số được điều trị trong 4 tuần, nhưng Khi cần có thể điều trị trong 8 tuần.

Phòng ngừa tái phát

Người lớn: Liều duy nhất 150 mg trong 24 giờ, uống trước khi ngủ. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Liều uống cho người lớn để trị các viêm xước niêm mạc, loét dạ dày kèm theo cảm giác ợ hơi nóng là mỗi lần 150 mg, dùng 2 lần trong 24 giờ.

Loét da dày lành tính tiến triển

Liều khuyên dùng cho người lớn là uống 300 mg, dùng một lần trước khi đi ngủ tối, hoặc chia làm hai lần trong 24 giờ, mỗi lần 150 mg. Trước khi khởi đầu trị liệu, nên cẩn thận loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính.

Điều chỉnh liều với người bị suy thận mức độ trung bình hay nặng

Liều dùng của người suy thận nên giảm như sau: Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển hoặc bệnh trào ngược dạ dày- thực quản:

Liều duy trì:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Exad

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với nizatidine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Vì có nhạy cảm chéo giữa các hợp chất thuộc nhóm đối kháng với histamine ở receptor H2, kể cả nizatidine, vì vậy không dùng cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các chất khác cũng đổi kháng với histamine ở receptor H2.

Tác dụng phụ của thuốc Exad

Trong số những phản ứng có hại của các thử nghiệm có placebo kiếm chứng, bệnh thiếu máu (0,2% so với 0%) và nổi mề đay (0,59 so với 0,1%) thưởng xảy ra đáng kể ở các nhóm dùng nizatidine.

Gan: Tổn thương tế bào gan. Tất cả những bất thưởng này trở lại bình thưởng sau khi ngừng dùng nizatidine. Từ khi đưa nizotidine ra thị trường, có ghi nhận chứng viêm gan và vàng da. Trong một số trường hợp, chứng ứ mật hoặc tổn thương tế bào gan kèm ứ mật cùng với chứng vàng da cũng đã phục hồi tốt sau khi ngửng nizotidine.

Hệ thần kinh trung ương: Cũng gặp chứng lú lẫn tâm thần thoáng qua (hiếm xảy ra).

Hệ nội tiết: Nizatidine không có tác dụng kháng androgen. Bất lực và giảm ham muốn tình dục cũng gặp với tần suất tương tự như ở người bệnh uống placebo. Hiếm có trưởng hợp vú to ở đàn ông.

Hệ huyết học: Chứng thiếu máu thường gặp ở người dùng nizatidine hơn ở người dùng placebo.

Da: Chứng đổ mồ hỏi và nổi mề đay thường gặp ở người dùng nizatidine. Lở da và viêm da bong vảy cũng được ghi nhận.

Quá mẫn cảm: Các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra (như co thắt phế quản, phủ thanh quản, đỏ da, tăng bạch cầu ưa eosin) cũng được ghỉ nhận.

Xử lý khi quá liều

Nên dùng than hoạt, gây nôn, hoặc rửa ruột cùng với theo dõi trên lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Khả năng thẩm phân lọc máu để loại Nizatidin ra khỏi cơ thể chưa được xác minh rõ ràng, tuy nhiên, do thể tích phân phối lớn, nên không hy vọng loại trừ bằng cách này.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Exad đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Exad

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Exad đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Exad

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Exad

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Exad.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Nizatidine đối kháng có cạnh tranh thuận nghịch với histamine ở receptor H2, nhất là tại các teceptor H2 ở tế bào thành của dạ dày. Nizatidine ức chế sự tiết acid của dạ dày, rõ rệt nhất vào ban đêm, tác dụng này kéo dài trong 12 giờ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Thuốc Exad có thể gây chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo khi dùng thuốc Exad.

Thận trọng

Đáp ứng tốt về triệu chứng do dùng nizatidine không loại trừ được bệnh lý dạ dày ác tính. Nizatidine được thải trừ chủ yếu qua thận, do đó cần phải giảm liều đối với người bị suy thận từ mức độ trung bình đến nặng. Một phần nizatidine chuyển hóa ở gan. Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, và có rối loạn chức năng gan không biến chứng, thì sự thải trừ nizatidine tương tự như ở những người bình thưòng.

Hình ảnh tham khảo

Exad

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version