Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin là gì?
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin là thuốc ETC, dùng trong thay thế sự trao đổi Glucose thông thường trong chế độ điều trị bằng kỹ thuật lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD) hoặc lọc màng bụng tự động bằng máy (APD) trong điều trị bệnh thận mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin.
Dạng trình bày
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin được bào chế thành dung dịch thẩm phân phúc mạc.
Quy cách đóng gói
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin được đóng gói theo hình thức túi nhựa 2 lít.
Phân loại
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18814-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Baxter HealthCare SA, Singapore branch.
- Địa chỉ: 2 Woodlands Industrial Park D Singapore 737778 Singapore.
Thành phần của thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin
- Thành phần chính: Icodextrin 7.5 g, Natri Clorid 538 mg, Natri Lactat 448 mg, Calci Clorid 25.7 mg, Magie Clorid 5.08 mg.
- Tá dược khác: Nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin dùng trong thay thế sự trao đổi Glucose thông thường trong chế độ điều trị bằng kỹ thuật lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD) hoặc lọc màng bụng tự động bằng máy (APD) trong điều trị bệnh thận mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin
Cách sử dụng
- Dùng trong kỹ thuật lọc màng bụng.
- Không dùng thuốc theo đường tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nên xác định thể tích cần truyền trong khoảng thời gian 10 – 20 phút ở tốc độ mà người bệnh cảm thấy thoải mái. Với bệnh nhân trưởng thành có thể trọng bình thường, thể tích truyền không nên vượt quá 2,0 lít. Khi thể tích truyền gây căng bụng thì nên chỉ định thể tích 1,5 lít. Thời gian ngâm dịch đều đặn theo khuyến cáo là từ 6 đến 12 giờ với kỹ thuật CAPD và 14 đến 16 giờ với kỹ thuật APD.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin
Chống chỉ định
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Dị ứng với các hợp chất cao phân tử dẫn xuất từ tính bột hoặc Icodextrin.
- Không dung nạp Maltose hoặc Isomaltose.
- Bệnh về dự trữ Glycogen.
- Nhiễm Acid Lactic nghiêm trọng từ trước.
- Có các tổn thương cơ học không hồi phục vì có thể làm giảm hiệu quả của kỹ thuật lọc màng bụng (PD) hoặc tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Đã có tiền sử về tình trạng mất chức năng mảng bụng hoặc dính màng bụng ở mức độ rộng gây tổn thương chức năng màng bụng.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nấm viêm phúc mạc, viêm phúc mạc do vi khuẩn, nhiễm khuẩn tại vị trí đặt ống thông,nhiễm trùng liên quan đến ống thông.
- Rối loạn mẫu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Viêm mạch, bệnh huyết thanh, quá mẫn.
- Rối loạn hệ chuyển hóa và trao đổi chất: Sốc hạ đường huyết, tình trang quá tải dịch, mất cân bằng dịch.
- Rối loạn hệ thần kinh: Hôn mê hạ đường huyết, cảm giác nóng rát.
- Rối loạn mắt: Mắt mờ.
- Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực: Co thắt phế quản, thở khò khè.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm phúc mạc nang xơ hóa, viêm phúc mạc vô khuẩn, dịch màng bụng bị đục, tắc ruột, cổ trướng, thoát vị bẹn, khó chịu vùng bụng.
- Rối loạn hệ da và mô dưới da: Hoại từ thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa đạng, phù mạch, mày đay toàn thân, ban da do nhiễm độc, phù mặt, phù nề quanh mắt, ban da trốc vảy, tróc da, ngứa, nỗi ban, viêm da, hồng ban nhiễm sắc, ban đỏ, bong móng, da nứt nẻ, phồng rộp.
- Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, đau cơ xương.
- Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Phù nề dương vật, phù bìu.
- Rối loạn toàn thân và tại vịtrí tiêm truyền: Khó chịu, sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, hiệu quả thuốc giảm, thuốc không hiệu quả, ban đỏ tại vị trí đặt ống thông, viêm tại vị trí đặt ống thông, phản ứng liên quan đến truyền dịch.
- Tổn thương, ngộ độc và biến chứng: Tương tác với Catheter, bộ dụng cụ dùng để hỗ trợ lọc màng bụng.
Xử lý khi quá liều
Truyền liên tục hơn 1 túi Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin trong 24 giờ có thể làm tăng nồng độ các chất Carbohydrat chuyển hóa và Maltose trong huyết tương. Hiện chưa rõ những hậu quả do sự gia
tăng các chất trên, song sự gia tăng độ thẩm thấu huyết tương có thể xảy ra. Trong trường hợp quá liều với Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin, có thể phải tiếp tục lọc màng bụng bằng các dung
dịch nguồn gốc Glucose.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Extraneal Peritoneal dialysis solution with 7.5% Icodextrin được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Icodextrin là dẫn xuất Glucose cao phân tử từ tinh bột ngô, có vai trò như một tác nhân thẩm thấu khi được điều trị qua màng bụng bằng phương pháp thẩm phân liên tục. Sản phẩm dịch thẩm phân có chứa Icodextrin 7,5% gần như đẳng trương trong huyết thanh, song vẫn sản sinh mức thể tích siêu lọc liên tục duy trì trong khoảng thời gian lên tới 12 giờ trong kỹ thuật thẩm phân phúc mạc liên tục (lọc màng bụng liên tục ngoại trú – CAPD).
Dược động học
Hàm lượng Carbohydrat cao phân tử trong máu duy trì ổn định trong vòng 7 – 10 ngày khi áp dụng chế độ điều trị thẩm phân cơ bản qua đêm hàng ngày. Các chất cao phân tử bị ly giải bởi men Amylase thành các phân đoạn nhỏ hơn. Sau đó được thanh thải thông qua lọc màng bụng. Nồng độ đo được của các Oligome huyết tương duy trì ổn định ở mức 1,8 mg/ ml với các Glucose đa phân tử cao hơn 9 (G9). Nồng độ Maltose (G2) trong huyết thanh có thể lên tới 1,1 mg/ ml. Không thấy dấu hiệu làm thay đổi độ thẩm thấu của huyết thanh.
Khi điều trị dài ngày, nồng độ Maltose trong kỹ thuật lọc màng bụng tự động bằng máy (APD) đã được quan sát tăng tới giá trị 1,4 mg/ ml. Không thấy đấu hiệu thay đổi độ thấm thấu huyết thanh nào đáng kể.