Site icon Medplus.vn

Thuốc Fabaclinc: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fabaclinc là gì ?

Thuốc Fabaclinc là thuốc OTC được chỉ định điều trị những bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, điều trị những người bệnh dị ứng với penicilin. Fabaclinc được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Fabaclinc.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 túi nhôm x 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Fabaclinc là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-22517-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.

Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Fabaclin

Mỗi viên nang cứng chứa:

Công dụng của thuốc Fabaclinc trong việc điều trị bệnh

Thuốc Fabaclinc được chỉ định điều trị những bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis và Staphylococcus aureus, điều trị những người bệnh dị ứng với penicilin. Fabaclinc được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fabaclinc

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Thời gian điều trị với clindamycin tùy thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan máu beta nhóm A, điều trị clindamycin phải tiếp tục ít nhất 10 ngày. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim hoặc viêm xương tủy, phải điều trị ít nhất là 6 tuần.

Liều thông thường

– Người lớn: 150-300mg/lần x 4 lần/24 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 450 mg/lần x 4 lần/24 giờ.

– Trẻ em trên 1 tuổi và thể trọng trên 10 kg: 3-6 mg/kg thể trọng x 4 lần/24 giờ.

– Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc thể trọng dưới 10 kg: 37,5 mg/lần x 3 lần/24 giờ.

Nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép mô

600 mg (tương đương với khoảng 10mg clindamycin/kg thể trọng với người lớn, uống 1 – 2 giờ trước khi pahur thuật và  300mg (tương đương với khoảng 5mg clindamycin/kg thể trong), uống 6 giờ sau khi phẫu thuật.

Sốt sản

Đối với những sản phụ sốt kéo dài trên 48 giờ do Mycoplasma: 300mg/lần x 3 lần/24 giờ cho đến khi hết sốt.

Viêm phổi sặc

Dùng clindamycin dạng tiêm tĩnh mạch trước khi chuyển sang dạng uống. Tiêm chậm 600 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Sau đó uống 300mg/lần x 4 ần/24 giờ trong 10 – 14 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fabaclinc

Chống chỉ định:

Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin.

Tác dụng phụ của thuốc Fabaclinc

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Xử lý khi quá liều

Sử dụng lượng lớn clindamycin có thể làm trầm trọng thêm những tác dụng không mong muốn của thuốc. Xử trí bằng cách rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Nồng độ clindamycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Fabaclinc đúng theo theo liều lượng. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo liều lượng. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fabaclinc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fabaclinc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Fabaclinc

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Fabaclinc

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fabaclinc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao.

Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn; kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid. Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.

Dược động học

Khoảng 90% liều uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150, 300 và 600 mg (tính theo clindamycin), nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 – 3 microgam/ml, 4 va 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. Clindamycin được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc từ 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% bài tiết qua phân.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú

Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Thuốc Fabaclinc không có trong các tài liệu đã tham khảo được.

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version