Thuốc Falipan là gì ?
Thuốc Falipan là thuốc ETC được chỉ định trong gây tê tại chỗ, gây tê vùng.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Falipan.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 5 ống 10 ml.
Phân loại
Thuốc Falipan là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18226-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL
Địa chỉ: Via Cassia Nord 351, 53014 Monteroni d’Arbia (SI) Ý.Thành phần của thuốc Falipan
Mỗi 1ml dung dịch tiêm chứa:
- 20 mg Lidocain hydrochlorid (dưới dạng Lidocain hydrochlorid.H20)
- Tá dược: Natri clorid, Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Falipan trong việc điều trị bệnh
Thuốc Falipan được chỉ định trong gây tê tại chỗ, gây tê vùng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Falipan
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Lidocain hấp thu nhanh qua mô, liều tối đa là 300 mg lidocain hydrochlorid không có chất co mạch, hoặc không vượt quá liều 500 mg lidocain hydrochlorid có chất co mạch. Đối với bệnh nhân lớn tuổi hoặc trẻ con, phải điều chỉnh liều.
Liều lượng sử dụng để gây tê sẽ được tính theo trọng lượng cơ thể. Tùy theo phương pháp gây tê, nồng độ lidocain hydrochlorid.H2O trong dung dịch thuốc tiêm được khuyến cáo theo bảng dưới đây:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Falipan
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid; người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Ngoài ra, chống chỉ định trong gây tê tại chỗ và gây tê vùng với nhóm bệnh nhân:
- Thiếu máu hoặc giảm thể tích máu chưa hồi phục
- Rối loạn đông máu
- Tăng áp lực nội sọ Khi gây tê ở vùng tủy sống (gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống) phải điều trị dự phòng đông máu.
Tác dụng phụ của thuốc Falipan
Bệnh mạch máu
- Thường gặp: huyết áp thấp, tăng huyết áp.
- Hiếm gặp: suy tim, rối loạn nhip tim.
Đường tiêu hóa
- Thường gặp: buồn nôn, nôn.
Hệ thần kinh
- Thường gặp: di cảm, chóng mặt
- Ít gặp: triệu chứng nhiễm độc hệ thần kinh trung ương (đau bụng, ngứa ran trong miệng, tê lưỡi, rối loạn thính giác và thị giác, run rẫy, ù tai, rối loạn vận ngôn và ức chế thần kinh trung ương).
- Hiếm gặp: bệnh thần kinh, tổn thương thần kinh ngoại vi.
Bênh tim
- Thường gặp: nhịp tim chậm.
Rối loạn hệ miễn dich
- Hiếm gap: phản ứng dị ứng như nổi mề đay, phù nề và co thắt phế quản, sốc phản vệ (suy hô hấp, phản ứng tim mạch).
Đường hô hấp
- Hiém gặp: suy hô hấp.
Bênh về mắt
- Hiếm gặp: song thị.
Xử lý khi quá liều
– Ngừng dùng Falipan.
– Duy tri đường thở.
– Thông khí hỗ trợ hay kiểm soát với oxy (oxy tỉnh khiết 100%), đầu tiên là dùng mặt nạ và túi khí, sau đó đặt ống nội khí quản. Liệu pháp oxy này không được ngừng đến khi các triệu chứng ngộ độc biến mắt, và tiếp tục duy trì đến khi các chức năng quan trọng trở lại bình thường.
– Kiểm tra cẩn thận huyết áp, nhịp tim và sự giãn đồng tử.
– Trong trường hợp gây tê toàn bộ tủy sống, các biện pháp cấp cứu này cũng được áp dụng khi có các dấu hiệu ban đầu là bồn chồn, nói thì thầm, buồn ngủ, sau đó có thể dẫn đến mất ý thức và ngừng hô hấp
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Falipan đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Falipan
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Falipan đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Falipan
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Falipan
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Falipan.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid. Chức năng cơ bản của lidocain là ức chế sự khử cực làm ức chế dẫn truyền thần kinh, như thần kinh trung ương (cảm giác, vận động), thần kinh thực vật cũng như ức chế dẫn truyền xung động tim. Lidocain làm mất khả năng dẫn truyền tại chỗ và có hồi phục của sợi thần kinh. Sau khi gây tê, thứ tự mất dần cảm giác là mất cảm giác đau, lạnh/nóng, xúc giác nông và xúc giác sâu.
- Lidocain cũng có tác dụng chống loạn nhịp. Lidocain cũng có tác dụng kháng histamin và liệt thần kinh đối giao cảm nhưng tác dụng yếu. Không giống các thuốc gây tê khác, lidocain gây giãn mạch nơi tiêm.
- Sau khi được tiêm tĩnh mạch, lidocain phân bố nhanh đến các cơ quan (tim, gan, phổi) và theo sau là sự phân bố thuốc đến mô cơ xương và mô mỡ. Hiệu quả gây tê của lidocain kéo dài khoảng 30 phút.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Mặc đù phương pháp phong bế thần kinh tại chỗ và vùng là phương pháp gây tê nhẹ nhàng nhất, nhưng chỉ sử dụng Falipan sau khi đã xem xét kỹ nguy cơ và lợi ích. Lidocain hydrochlorid có nồng độ > 1% không nên dùng trong sản khoa. Chống chỉ định dùng liđocain gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh nếu có chảy máu nặng hoặc nguy cơ chảy máu nặng (như nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm).
Sau khi gây tê vùng với lidocain hydrochlorid trong sản khoa, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện ở trẻ sơ sinh: nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất (block AV) và nhịp tim nhanh.
Lidocain bài tiết vào sữa mẹ.
Ảnh hướng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bác sĩ sẽ quyết định từng trường hợp bệnh nhân có được phép lái xe hoặc vận hành máy móc
hay không khí dùng Falipan.
Tương tác thuốc
- Tránh dùng phối hợp với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E, vitamin C, glutathion,… vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.
- Các thuốc kháng acid có thể làm giảm sự hấp thu thuốc.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng với các trường hợp:
– Rối loạn thận hoặc gan
– Nhược cơ
– Tiêm vào vùng bị viêm (nhiễm khuẩn)
– Bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân có tình trạng sức khỏe kém
– Bệnh nhân bị blốc tim một phần hoặc hoàn toàn.
Chỉ dùng FALIPAN cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin khi có chỉ định vì FALIPAN có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin.