Thuốc Fanlazyl là gì?
Thuốc Fanlazyl dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm; bệnh Crohn và viêm loét dạ dày tá tràng.
Tên biệt dược
Fanlazyl.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fanlazyl được đóng gói thành hai dạng hộp 2 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-17261-12.
Thời hạn sử dụng thuốc Fanlazyl
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) – Việt Nam.
Thành phần thuốc Fanlazyl
– Thành phần chính là Metronidazol 250mg.
– Tá dược gồm: Tinh bột sắn, Bột Talc, Povidon, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Fanlazyl trong việc điều trị bệnh
Fanlazyl được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
– Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas Vaginalis, Entamoebahistolytica, Dientamoeba Fragilis ở trẻ em, Giardia Lamblia và Dracunculus Medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
– Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
– Phối hợp với uống Neomycin, hoặc Kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
– Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí.
– Bệnh Crohn thể hoạt động kết tràng, trực tràng.
– Viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Pylori (phối hợp với một số thuốc khác).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fanlazyl
Cách sử dụng
Fanlazyl có thể uống cùng hoặc sau lúc ăn.
Đối tượng sử dụng thuốc Fanlazyl
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc
Bệnh do Trichomonas
Uống một liều duy nhất 2g, hoặc dùng 7 ngày mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250mg, cần điều trị cho cả người tình.
Bệnh do Amip
Lỵ Amip cấp do E.Histolytica có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là dùng phối hợp với Lodoquinol hoặc với Diloxanid Furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750mg, ngày 3 lần trong 5 – 10 ngày.
Áp xe gan do Amip
– Người lớn 500-700mg, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.
– Đối với trẻ em liều thường dùng là 34 – 40mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 -10 ngày.
Bệnh do Giardia
– Người lớn: Uống 250mg, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống một lần 2g/ngày trong 3 ngày.
– Trẻ em: 15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus
Người lớn và trẻ em 25mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750mg (dù trẻ trên 30kg).
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí
Uống 7,5mg (bazơ)/kg cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/ 1 lần,trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
Viêm đại tràng do kháng sinh
Uống 500mg (dạng bazơ) 3-4 lần mỗi ngày.
Viêm loét dạ dày tá tràng do H. Pylori
Uống 500mg (bazơ) 3 lần mỗi ngày, phối hợp với Bismuth Subsalicylate hoặc Bismuth Subcitrat keo và các kháng sinh khác như Ampicilin hoặc Amoxicillin, trong 1-2 tuần.
Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
20 – 30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fanlazyl
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Metronidazol hoặc các dẫn chất Nitro-Imidazol khác.
Tác dụng phụ của thuốc Fanlazyl
– Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống Metronidazol là: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón.
– Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiêu sẫm màu.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Fanlazyl
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Fanlazyl
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fanlazyl
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Fanlazyl
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Fanlazyl
Dược lực học
Metronidazol là một dẫn chất 5 – Nitro – Imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Dược động học
– Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10-20% thuốc liên kết với Protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ.
– Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng Hydroxyl và Acid, thải trừ một phần qua nước tiểu dưới dạng Glucuronid. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
Thận trọng
– Metronidazol có tác dụng ức chế Alcol Dehydrogenase và các enzym oxy hóa Alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu Disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
– Metronidazol có thê gây bat động Treponema Pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
– Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do Amip và do Giardia có thể gây rối loạn tăng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương của mẹ là xấp xỉ 1. Một nghiên cứu thông báo nguy cơ sinh quái thai khi dùng thuốc vào 3 tháng thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú vì thuốc qua nhau thai và sữa mẹ.
Thời kỳ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng Metronidazol.