Site icon Medplus.vn

Thuốc Farinceft-125: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Farinceft là gì?

Thuốc Farinceft được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa.

Tên biệt dược

Farinceft.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Farinceft được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 5 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-19026-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Farinceft

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam.

Thành phần thuốc Farinceft

– Cefuroxim Axetil tương đương Cefuroxim 125mg.

-Tá dược : Dicalci Phosphat, Eratab, Avicel, PVP, Magnesi Stearat, Hypromellose, PEG 6000, Titan Dioxyd, Talc, Ethanol 96° vừa đủ 1 viên nén bao phim.

Công dụng của thuốc Farinceft trong việc điều trị bệnh

Farinceft được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

– Các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữaviêm xoang tái phát, viêm amidanviêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

– Bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia Burgdorferi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Farinceft

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Farinceft

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

Người lớn:

– Để trị viêm họng, viêm a-mi-đan hoặc viêm xoang hàm do vi khuẩn nhạy cảm: 250mg/lần/12 giờ.

– Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: 250 mg hoặc 500mg/lần/12 giờ.

– Để trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 125mg hoặc 250mg/lần/12 giờ.

– Trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Dùng liều duy nhất 1g.

– Điều trị bệnh Lyme mới mắc: 500mg/lần x 2 lần/ngày, trong 20 ngày.

Trẻ em:

– Viêm họng, viêm a-mi-dan: 125mg/lần/12 giờ.

– Viêm tai giữa, chốc lở: 250mg/lần/12 giờ.

Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ngày. Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Farinceft

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Farinceft

Thường gặp

– Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp

– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm
Coombs dương tính.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

– Da: Nổi mày đay, ngứa.

– Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp

– Toàn thân: Sốt.

– Máu: Thiếu máu tan máu.

– Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

– Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.

– Thần kinh trung ương: Cơn co giật, đau đầu, kích động.

– Bộ phận khác: Đau khớp.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Farinceft

– Triệu chứng quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

– Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Farinceft

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Farinceft

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Farinceft

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Farinceft

Dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin. Cefuroxim Axetyl là tiền chất của Cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành Cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Dược động học

Sau khi uống, Cefuroxim Axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ các dữ liệu nghiên cứu sử dụng Cefuroxim ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ sử dụng Cefuroxim trên người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nên tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Farinceft

Thuốc Farinceft-125

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version