Thuốc Fedein là gì?
Thuốc Fedein là thuốc ETC, dùng trong chống viêm hoặc giảm đau.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fedein.
Dạng trình bày
Thuốc Fedein được bào chế thành dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fedein được đóng gói theo hình thức hộp 10 ống tiêm 1 ml.
Phân loại
Thuốc Fedein là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-16201-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fedein có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Asia Pharm. IND. Co., Ltd.
- Địa chỉ: 439, Mogok-Dong Pyungtaek-Si, Kyungki-Do. Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Fedein
- Thành phần chính: Piroxicam 20 mg.
- Tá dược khác: Benzyl Alcohol. Sodium Phosphate Monobasic, Propvlene Glycol, Nicotinamide, Sodium Hydroxide, Ethanol khan, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Fedein trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fedein là một thuốc chống viêm không Steroid được chỉ định cho nhiều trường hợp khác nhau cần tác động chống viêm và/hoặc giảm đau, như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh khớp thoái hóa), viêm dính đốt sống, bệnh cơ xương cấp tính, thông kinh và đau sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fedein
Cách sử dụng
Thuốc Fedein được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh khớp thoái hóa), viêm dính đốt sống: Liều bắt đầu là 20 mg dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày. Đa số điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày. Một số tương đối nhỏ bệnh nhân có thể cần 10 mg mỗi ngày. Dùng liều 30 mg hay hơn trong một thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ gia tăng về tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa.
- Gút cấp: Bắt đầu điều trị với liều duy nhất 40 mg, sau đó dùng 40 mg mỗi ngày, một lần duy nhất hay chia làm nhiêu lan trong 4 – 6 ngày. Piroxicam không chỉ định cho điều trị bệnh gút lâu dài.
- Rối loạn cơ xương cấp: Bắt đầu điều trị với liều 40 mg mỗi ngày trong 2 ngày đầu, dùng 1 lần duy nhất hay chia làm nhiều lần. Nên giảm liều đến 20 mg mỗi ngày cho 7 – 14 ngày kế tiếp của đợt điều trị.
- Đau sau phẫu thuật hay chấn thương: Liều khởi đầu là 20 mg mỗi ngày, dùng 1 lần trong ngày. Trong trường hợp cần khởi phát tác động nhanh, nên bắt đầu với liều 40 mg mỗi ngày trong hai ngày đầu, dùng 1 lần duy nhất hay chia thành nhiều liều. Đối với giai đoạn điều trị còn lại, nên giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày.
- Thống kinh: Điều trị thống kinh nguyên phát khởi đầu sớm ngay khi có triệu chứng với liều 40 mg mỗi ngày dùng một lần duy nhất trong hai ngày đầu. Có thể tiếp tục điều trị sau đó với liều đơn hàng ngày là 20 mg từ một đến 3 ngày kế tiếp nếu cần thiết.
- Viêm đường hô hấp trên: Liều người lớn là 10 – 20 mg uống mỗi ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fedein
Chống chỉ định
Thuốc Fedein chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với Piroxicam.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quineke hoặc mày đay do Aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không Steroid khác gây ra.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1DR >1/100:
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và Hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tìm mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tim, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mắt ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tỉm sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tóc.
- Thân kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
- Tiết niệu: Đái khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giac quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Xử lý khi quá liều
Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fedein đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fedein có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Fedein được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fedein thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không Steroid, thuộc nhóm Oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế Prostaglandin Synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành Prostaglandin, Thromboxan, va các sản phẩm khác của Enzym Cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phâm của Cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế Proteoglycanase và Colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên – thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiêu cầu.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, Piroxicam gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%) và được chuyển hóa rộng rãi và dưới 5% liều hàng ngày được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu và phân. Đường chuyển hóa quan trọng là Hydroxyl hóa nhân Pyridyl của nhánh bên, sau đó là liên hợp với Acid Glucuronic và đào thải qua nước tiểu. Thuốc thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán hủy trong huyết tương vào khoảng 50 giờ ở nam giới.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo