Thuốc Fehezym là gì?
Thuốc Fehezym phòng và trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, thiếu Acid Folic.
Tên biệt dược
Fehezym.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fehezym được đóng gói thành hai dạng là hộp 6 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-21026-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Fehezym
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam.
Thành phần thuốc Fehezym
– Thành phần:
- Sắt (II) Fumarat – 200 mg.
- Acid Folic – 1,5 mg.
– Tá dược: Lecithin, Sáp ong trắng, Lubritab, Colloidal Silicon Dioxid A200, Dầu nành, Acid Citric, Butylat Hydroxyanisol, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Natri Benzoat, Mùi Vanillin, Màu Ponceau lake, Màu Sicovit red, Titan Dioxid, Nước tinh khiết.
Công dụng của thuốc Fehezym trong việc điều trị bệnh
Fehezym phòng và trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt, thiếu Acid Folic trong các trường hợp: Phụ nữ đang mang thai, nuôi con bú, những bệnh nhân sau phẫu thuật, những người cho máu, suy nhược.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fehezym
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Fehezym
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Mỗi lần dùng 1 viên, 2 – 3 lần/ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fehezym
Chống chỉ định
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Những người có u ác tính hay khối u mà chưa xác định rõ.
– Chứng nhiễm sắc tố huyết, nhiễm Hemosiderin.
– Chứng thiếu máu tan huyết, thiếu máu ác tính.
– Không dùng cùng lúc với tiêm các chế phẩm có chứa sắt.
Tác dụng phụ của thuốc Fehezym
Hiếm gặp: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, ngứa, nổi ban, mày đay.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Fehezym
– Triệu chứng quá liều sắt (II) Fumarat: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, thổ huyết, chảy máu trực tràng, hạ huyết áp, hôn mê, hoại tử tế bào gan.
– Cách xử trí: Làm rỗng dạ dày bằng cách rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống. Trường hợp độc tính nghiêm trọng có thể tiêm tĩnh mạch bằng Desferrioxamin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng có thể áp dụng cách thụt rửa ruột toàn bộ.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Fehezym
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fehezym
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Fehezym
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Fehezym
Dược lực học
– Sắt có ở mọi tế bào và có nhiều chức năng quan trọng trong đời sống. Có thể dùng các chế phẩm có sắt để điều trị các bất thường về tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không chứa các rối loạn Hemoglobin không do thiếu sắt. Dùng sắt có thể làm giảm nhẹ một số biểu hiện khác của thiếu sắt : Đau lưỡi, nuốt khó, loạn dưỡng móng tay, chân, nứt kẽ ở góc môi.
– Acid Folic: Là vitamin thuộc nhóm B. Acid folic là yếu tố không thể thiếu được cho tổng hợp Nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu Acid Folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid Folic cũng tham gia vào một số biến đổi Acid Amin, vào sự tạo thành và sử dụng Format.
Dược động học
Sắt
– Hấp thu: Sự hấp thu sắt phụ thuộc vào lượng sắt dự trữ trong cơ thể, sự hấp thu sắt cao hơn khi lượng dự trữ sắt trong cơ thể thấp.
– Phân bố: Sắt đi qua các tế bào niêm mạc đường tiêu hóa, liên kết với Transferin, sau đó được vận chuyển đến tủy xương và được sáp nhập vào Hemoglobin.
– Thải trừ: Sắt chủ yếu được bài tiết qua phân và do bong các tế bào như da, niêm mạc đường tiêu hóa và tóc.
Acid Folic
– Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể.
– Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy.
– Mỗi ngày khoảng 4 – 5 microgam đào thải qua nước tiêu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid Folic đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Thận trọng
– Dùng một lượng trà lớn sẽ giảm hấp thu sắt.
– Thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.