Thuốc Femara là gì?
Thuốc Femara là thuốc ETC, dùng trong điều trị bổ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Femara.
Dạng trình bày
Thuốc Femara được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Femara được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Femara là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-18040-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Femara có hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Novartis Pharma Stein AG.
- Địa chỉ: Schaffhauserstrasse, 4332 Stein Thụy Sĩ.
Thành phần của thuốc Femara
- Thành phần chính: Letrozole 2.5 mg.
- Tá dược khác: Silic dạng keo khan, Cellulose vi tinh thể, Lactose Monohydrat, Magnesi Stearat, Tinh bột ngô, Tinh bột Natri Glycollate, Hydroxypropyl Methylcellulose, Polyethylene Giycol 8000, Talc, Titan Dioxid (E 171), Oxid sắt màu vàng (E 172).
Công dụng của thuốc Femara trong việc điều trị bệnh
Thuốc Femara được chỉ định điều trị đối với:
- Điều trị bổ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu, có thụ thể hormone dương tính.
- Điều trị hỗ trợ kéo dài cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu trước đây đã được trị liệu bổ trợ chuẩn bằng Tamoxifen.
- Trị liệu đầu tay cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiền triển phụ thuộc hormone.
- Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ mãn kinh tự nhiên hoặc nhân tạo, trước đây đã được điều trị với các thuốc kháng Estrogen.
- Điều trị tiền phẫu thuật ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú khu trú với thụ thể hormone dương tính, để cho phép phẫu thuật bảo tồn vú ở phụ nữ vốn không được xem là đối tượng cho loại phẫu thuật này. Điều trị tiếp tục sau phẫu thuật cần theo đúng trị liệu chuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Femara
Cách sử dụng
Thuốc Femara được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và bệnh nhân cao tuổi:
Liều Femara được khuyến cáo là 2.5 mg, 1 lần/ ngày. Trong điều trị bổ trợ và bổ trợ kéo dài, nên tiếp tục dùng Femara trong 5 năm hoặc cho đến khi có tái phát khối u, tùy theo sự kiện nào đến trước. Ở bệnh nhân bị di căn, cần tiếp tục điều trị bằng Femara cho đến khi thấy rõ sự tiến triển của khối u. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
- Trẻ em:
Không dùng thuốc này cho trẻ em.
- Bệnh nhân bị suy gan và/ hoặc suy thận:
Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận (Độ thanh thải Creatinine > 10 ml/ phút). Tuy nhiên, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân bị suy gan nặng.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Femara chống chỉ định đối với bênh nhân
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bát kỳ thành phần nào của tá dược.
- Tình trạng nội tiết tiền mãn kinh, có thai, cho con bú.
Tác dụng phụ
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
- Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiểu.
U tân sinh lành tính, ác tính và không đặc hiệu:
- Ít gặp: Đau do khối u.
Rối loạn chuyển hóa năng lượng:
- Hay gặp: Chán ăn, tăng ngon miệng, tăng Cholesterol máu.
- Ít gặp: Phù nề toàn thân.
Rối loạn tâm thần:
- Hay gặp: Trầm cảm.
- Ít gặp: Lo âu.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hay gặp: Nhức đầu, chóng mặt.
- Ít gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, giảm trí nhớ, rối loạn cảm giác, rối loạn vị giác, tai biến mạch máu não, hội chứng ống cổ tay.
Rối loạn ở mắt:
- Ít gặp: Đục thủy tinh thể, kích ứng mắt, nhìn mờ.
Rối loạn ở tim:
- Ít gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch:
- Ít gặp: Viêm tĩnh mạch huyết khối, tăng huyết áp, các biến cố do tim thiếu máu cục bộ.
- Hiếm gặp: Thuyên tắc phổi, huyết khối động mạch, nhồi máu mạch máu não.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Ít gặp: Khó thở, ho.
Rối loạn tiêu hóa:
- Hay gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy.
- Ít gặp: Đau bụng, viêm miệng, khô miệng.
Rối loạn gan mạch:
- Ít gặp: Tăng men gan.
- Rất hiếm gặp: Viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Hay gặp: Rụng tóc, tăng đổ mồ hôi, nổi ban.
- Ít gặp: Ngứa, da khô, nổi mè đay.
- Rất hiếm gặp: Phù mạch, phản ứng phản vệ, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
- Rất hay gặp: Nóng bừng.
- Hay gặp: Mệt mỏi, phù ngoại biên.
- Ít gặp: Sốt, khô niêm mạc, khát.
Nghiên cứu:
- Hay gặp: Tăng cân.
- Ít gặp: Sụt cân.
Xử lý khi quá liều
- Đã ghi nhận các trường hợp lẻ tẻ về quá liều với Femara.
- Chưa rõ biện pháp điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều; biện pháp xử lý là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Femara đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Femara có hạn sử dụng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Femara được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Femara thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Letrozole là một chất ức chế Aromatase không Steroid Chất này ức chế Enzyme Aromatase bằng cách cạnh tranh gắn vào hem của tiểu đơn vị Cytochrome P 450 của Enzyme, dẫn đến giảm sinh tổng hợp Estrogen ở tất cả các mô. Letrozole có tính đặc hiệu cao trong việc ức chế hoạt động của Aromatase. Chưa ghi nhận sự giảm sinh Steroid của tuyến thượng thận.
Dược động học
Letrozole được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thức ăn làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu nhưng mức độ hấp thu không thay đổi. Tác dụng thứ yếu về tốc độ hấp thu không được xem là có ý nghĩa lâm sàng, vì vậy Letrozole có thể dùng mà không cần quan tâm đến thời gian các bữa ăn.
Letrozole gắn với protein huyết tương khoảng 60%, chủ yếu là với Albumin (55%). Nồng độ Letrozole trong hồng cầu khoảng 80% so với nồng độ trong huyết tương. Letrozole được phân bố nhanh và mạnh vào các mô. Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định khoảng 1,87 ± 0,47 L/ kg.
Độ thanh thải về chuyển hóa đối với chất chuyển hóa Carbinol không có hoạt tính dược lý là đường đào thải chính của Letrozole nhưng tương đối chậm khi so với lưu lượng máu qua gan. Thời gian bán thải biểu kiến cuối trong huyết tương khoảng 2 ngày. Sau khi dùng 2,5 mg/ ngày nồng độ ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 2 – 6 tuần.