Thuốc Femoston 1/10 là gì?
Thuốc Femoston 1/10 được dùng như một liệu pháp thay thế hormon (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt Estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 6 tháng. Femoston 1/10 cũng được dùng để phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
Tên biệt dược
Femoston 1/10.
Dạng trình bày
Femoston 1/10 là viên nén bao phim hình tròn, mỗi viên nén mang ký hiệu “379” ở một mặt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Femoston 1/10 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 28 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VN-18648-15.
Thời hạn sử dụng thuốc Femoston 1/10
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Abbott Biologicals B.V. – Netherlands.
Thành phần thuốc Femoston 1/10
– Femosfon 1/10 chứa 14 viên màu trắng, mỗi viên chứa 1 mg 17β-Estradiol (Hemihydrat) và 14 viên màu xám, mỗi viên chứa 1 mg 17β- Estradiol (Hemihydrat) và 10 mg Dydrogesteron.
– Tá dược:
- Nhãn viên (cho tất cả các viên nén): Lactose Monohydrat, Hypromellose, Tinh bột ngô, Silica khan dạng keo, Magnesi stearat.
- Bao phim: Nhóm tạo màu trắng (viên nén 1mg):Titan Dioxyd (E171), Hypromellose, Macrogol 400, Nhóm tạo màu xám (viên nén 1/10 mg): Titan Dioxyd (E171), Sắt Oxyd đen (E172), Polyvinyl Alcohol, Macrogol 3350, Bột Talc.
Công dụng của thuốc Femoston 1/10 trong việc điều trị bệnh
– Femoston 1/10 được dùng như một liệu pháp thay thế hormon (HRT) để điều trị các triệu chứng thiếu hụt Estrogen ở những phụ nữ đã qua kỳ kinh nguyệt gần nhất ít nhất 6 tháng. Các triệu chứng thiếu hụt Estrogen khác nhau ở mỗi phụ nữ và có thể bao gồm: Trào huyết, mồ hôi trộm, các vấn đề về giấc ngủ, khô âm đạo và các vấn đề về đường tiết niệu.
– Femoston 1/10 cũng được dùng để phòng chống loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, những người có nguy cơ cao rạn gãy xương và những người mà không dung nạp, hoặc chống chỉ định với các thuốc được dùng để phòng chống loãng xương khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Femoston 1/10
Cách sử dụng
– Femoston 1/10 có thể dùng hoặc không dùng cùng với thức ăn; tuy nhiên viên nén nên được uống với nước.
– Luôn dùng Femoston 1/10 chính xác như bác sỹ đã kê đơn. Nếu bạn có thắc mắc, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Đối tượng sử dụng thuốc Femoston 1/10
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Trình tự dùng thuốc phải được chỉ rõ trên vỉ thuốc. Đặc biệt là, dùng 1 viên trắng mỗi ngày trong 14 ngày đầu và nối tiếp bởi 1 viên màu xám mỗi ngày trong 14 ngày kế tiếp.
– Tiếp tục dùng Femoston 1/10 liên tục mà không gián đoạn giữa các hộp thuốc. Bất kể là bạn đang bắt đầu hay nối tiếp việc điều trị triệu chứng sau mãn kinh, bác sỹ sẽ luôn kê liều dùng thấp nhất có thể trong thời gian ngắn nhất.
– Nếu hiện bạn đang không dùng bất kì sản phẩm HRT nào hoặc đang chuyển từ một chế phẩm kết hợp được dùng tuần tự (ví dụ cả Estrogen và Progesteron được kết hợp trong 1 viên nén dùng mỗi ngày) bạn có thể dùng Femoston 1/10 vào bất kì ngày nào thuận tiện.
– Nếu bạn đang chuyển từ sản phẩm HRT “chu kì” sang “nối tiếp” (việc này là khi bạn dùng 1 viên Oestrogen hoặc dùng 1 miếng dán trong phần đầu của chu kì, nối tiếp bởi một viên hàng ngày chứa cả Oestrogen và Progestogen cho đến 14 ngày) bắt đầu dùng Femoston 1/10 ngày kế tiếp sau khi bạn kết thúc hộp thuốc trước đó (ví dụ vào ngày cuối cùng của giai đoạn Progestogen).
– Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng của bạn với thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Femoston 1/10
Chống chỉ định
Không dùng Femoston 1/10 nếu:
– Bạn bị dị ứng (quá mẫn) với bất cứ thành phần nào khác của Femoston.
– Bạn bị, đã từng bị hoặc bác sỹ nghi ngờ bạn bị ung thư vú.
– Bạn bị hoặc bác sỹ nghi ngờ bạn có thể có khối u.
– Bạn bị xuất huyết âm đạo không chẩn đoán được.
– Bạn bị màng trong tử cung dày lên bất thường (tăng sản nội mạc tử cung) mà chưa bắt đầu được điều trị.
– Bạn đang bị hoặc đã từng bị các cục máu ở chân hoặc phổi (bệnh huyết khối tĩnh mạch, ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).
– Bạn bị rối loạn đông máu.
– Bạn đang bị hoặc mới bị gần đây một bệnh gây ra bởi các cục máu đông trong động mạch (bệnh huyết khối động mạch), như đau thắt ngực hoặc cơn nhồi máu (nhồi máu cơ tim).
– Bạn đang bị hoặc đã từng bị bệnh gan và các chỉ số kiểm tra chức năng gan chưa trở về mức bình thường.
– Bạn bị rối loạn sắc tố hiếm gặp được gọi là “Porphyria” mà có thể truyền lại trong gia đình (di truyền) hoặc bị mắc phải.
– Bạn có tiền sử gia đình về ung thư phụ khoa.
Tác dụng phụ của thuốc Femoston 1/10
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm: Ốm yếu do phá hủy các tế bào hồng cầu (thiếu máu tan huyết) các triệu chứng có thể gồm có da xanh nhợt, mệt mỏi toàn thân và/ hoặc khó thở.
Rối loạn hệ thần kinh
– Thường gặp: Đau nửa đầu, đau đầu
– Ít gặp: Chóng mặt.
– Rất hiếm: Co cơ không tự chủ (chứng múa giật).
Rối loạn mạch
– Ít gặp: Các cục máu ở chân hoặc phổi (nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch).
– Rất hiếm: Đột quỵ.
Rối loạn tiêu hóa
– Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
– Rất hiếm: Nôn.
Rối loạn gan
– Ít gặp: Bệnh túi mật.
– Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan, thi thoảng kèm vàng mắt, da, suy nhược hoặc khó ở, và đau bụng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
– Thường gặp: Chuột rút chân.
– Ít gặp: Đau lưng.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Femoston 1/10
– Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo đối với Femoston 1/10.
– Cả Estradiol và Dydrogesteron đều là các hoạt chất có độc tính thấp. Nếu bạn uống quá nhiều viên nén Femoston, không chắc rằng sẽ gây bất kì tác hại nào. Tuy nhiên, triệu chứng quá liều có thể gồm có: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ và chóng mặt. Không chắc rằng điều trị qua liều là cần thiết, tuy nhiên nếu bạn (hoặc bất kì ai khác) uống quá nhiều thuốc hãy thông báo cho bác sỹ ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Femoston 1/10
Nếu quên dùng một liều thuốc, nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu hơn 12 giờ trôi qua, việc điều trị nên được tiếp tục với viên nén tiếp theo mà không dùng viên đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Femoston 1/10
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Femoston 1/10
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Femoston 1/10
Dược lực học
– Estradiol: Hoạt chất 17β-Estradiol đã được xác định về mặt hóa học và sinh học là estradiol nội sinh ở người. Nó thay thế cho Oestrogen đã bị giảm tiết ở phụ nữ mãn Kinh, và làm giảm nhẹ triệu chứng mãn kinh. Oestrogen giúp tránh mất xương do mãn kinh hoặc phẫu thuật buồng trứng.
– Dydrogesteron: Dydrogesteron là một Progestogen dùng đường uống có hoạt tính tương đương với Progestogen dùng đường tiêm truyền.
Dược động học
Estradiol:
– Khả năng hấp thu phụ thuộc vào kích thước tiểu phân Estradiol.
– Sau khi uống, Estradiol bị chuyển hóa rất mạnh.
– Trong nước tiểu, các hợp chất chính là các Glucorunid của Estron và Estradiol. Thời gian bán thải từ 10 -16 giờ. Oestrogen được tiết vào sữa mẹ.
Dydrogesteron:
– Sau khi uống, Dydrogesteron nhanh chóng được hấp thu từ 0.5 đến 2.5 giờ.
– Sau khi tiêm tĩnh mạch Dydrogesteron, thể tích phân bố tĩnh của thuốc vào khoảng 1400 lít. Hơn 90% Dydrogesteron và DHD liên kết với protein huyết tương.
– Sau khi uống Dydrogesteron kể trên, khoảng 63% liều bị thải trừ qua đường niệu.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng Femoston 1/10 nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Femoston 1/10 không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.