Site icon Medplus.vn

Thuốc Femygood: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Femygood là gì?

Thuốc Femygood được chỉ định phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và Acid Folic.

Tên biệt dược

Femygood.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Femygood được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-18798-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Femygood

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược – vật tư y tế Thanh Hóa – Việt Nam.

Thành phần thuốc Femygood

– Thành phần:

– Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystalline Cellulose, Tinh bột, Povidon.

Công dụng của thuốc Femygood trong việc điều trị bệnh

Femygood được chỉ định phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt và Acid Folic trong các trường hợp:

– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

– Bệnh nhân sau phẫu thuật, dưỡng bệnh.

– Bệnh nhân nhiễm ký sinh trùng, sau khi bị sốt rét.

– Phụ nữ, trẻ em thiếu máu do thiếu sắt, người suy dinh dưỡng.

– Mọi trường hợp thiếu máu do không cung cấp đủ hoặc mất chất sắt và các yếu tố tạo máu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Femygood

Cách sử dụng

Uống trước bữa ăn. Tối đa không quá 6 viên/ngày.

Đối tượng sử dụng thuốc Femygood

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc

– Người lớn: Uống 2 – 3 viên/ngày.

– Trẻ em: Uống 1 – 2 viên/ngày.

– Phụ nữ có thai uống liều duy trì 1 viên/ngày trong suốt thời kỳ mang thai.

– Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và phục hồi lại nguồn dự trữ chất sắt.

– Thiếu máu do thiếu sắt: Dùng 2 – 4 tháng tùy theo mức độ thiếu hụt nguồn dự trữ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Femygood

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Cơ thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm Hemosiderin và thiếu máu tan máu.

– Không được dùng Acid Folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.

Tác dụng phụ của thuốc Femygood

– Đôi khi có rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón hoặc tiêu chảy.

– Phân có thể đen do thuốc.

– Hiếm gặp: Ngứa, nổi ban, mày đay.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Femygood

– Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do tổn thương cơ tim). Một số biểu hiện như sốt cao, giảm Glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận.

– Xử trí:

Cách xử lý khi quên liều thuốc Femygood

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Femygood

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Femygood

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Femygood

Dược lực học

– Sắt Fumarat: Sắt cần thiết cho sự tạo Hemoglobin Myoglobin và enzym hô hấp Cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ trong thịt. Phối hợp Acid Folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.

– Acid Folic: Acid Folic là vitamin thuộc nhóm B. Thiếu Acid Folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B1. Acid Folic cung tham gia vào một số biến đổi Acid Amin, vào sự tạo thành và sử dụng Format.

Dược động học

– Sắt Fumarat: Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hằng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt cao. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 – 4 mg /ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển – mạnh. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid Hydrocloric và vitamin C. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và Hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là Ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.

– Acid Folic: Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid Folic trong chế độ ăn bình thường được hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi ngày khoảng 4 – 5 microgam đào thải qua nước tiểu. Uống Acid Folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid Folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:  

– Nên bổ sung Acid Folic cho người mang thai, nhất là những người đang được điều trị động kinh hay sốt rét, vì các thuốc điều trị này có thể gây thiếu hụt Acid Folic.

– Sắt Fumarat dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và Acid Folic.

Thời kỳ cho con bú: 

– Acid Folic bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Mẹ cho con bú dùng được Acid Folic.

– Sắt Fumarat dùng được cho người cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Dùng được.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Femygood

Thuốc Femygood

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version